Giải đề thi tiếng Anh THPT Quốc Gia năm 2019 (Mã đề 420)
Giải đề thi tiếng Anh THPT Quốc Gia năm 2019 (Mã đề 420)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 1: She hurt herself while she ____ hide-and-seek with her friends.
- played
- had played
- is playing
- was playing
Câu trên được dùng để diễn tả một hành động bất chợt xảy ra (Cô ấy bị thương) trong lúc một hành động khác đang diễn ra (Cô ấy đang chơi trốn tìm với bạn) nên ở mệnh đề chính ta phải dùng thì tiếp diễn. Ngoài ra, động từ chính "hurt" trong câu được chia ở thì quá khứ đơn nên mệnh đề chính cũng phải được chia ở thì quá khứ. Do đó đáp án với thì quá khứ tiếp diễn "was playing" là đáp án chính xác.
Question 2: ____, they get on well with each other.
- To quarrel a lot like most siblings at their age
- But most siblings at their age quarrel a lot
- While most siblings at their age quarrel a lot
- For most siblings to quarrel a lot at their age
Câu trên đang ngụ ý đối nghịch với nghĩa "Trong khi anh chị em tầm độ tuổi này thường hay gay gổ, bọn trẻ này lại rất hòa thuận với nhau" nên ta sử dụng mệnh đề với "while". Do đó đáp án với mệnh đề chứa "while" là đáp án chính xác.
Question 3: My sister really enjoys acting as a hobby, but she doesn’t want to do it for a(n) ____
- existence
- occupation
- living
- survival
Vị trí chỗ trống trong câu được dùng với cụm động từ "do it for" để tạo nên cụm động từ có nghĩa. Đồng thời, ta thường dùng cụm động từ "do something for a living" để chỉ ý "dùng (việc gì đó) làm phương tiện kiếm sống". Do đó đáp án với danh từ "living" là đáp án chính xác.
Question 4: Nicholas had never chaired a meeting before, but he rose to the ____ yesterday when he presided over a forum.
- incident
- difficulty
- issue
- occasion
Vị trí chỗ trống trong câu được dùng với cụm động từ "rise" để tạo nên cụm động từ có nghĩa. Đồng thời, ta thường dùng cụm động từ "rise to the position" để chỉ ý "xoay sở/thành công (trong việc gì đấy)". Do đó đáp án với danh từ "occasion" là đáp án chính xác.
Question 5: It was so noisy outside that she couldn't concentrate ____ her work.
- with
- on
- at
- in
Câu trên sử dụng cấu trúc với động từ chính "concentrate" mang ý "tập trung (vào) việc gì đấy". Do đó đáp án với giới từ "on" là đáp án chính xác.
Question 6: The students were worried that they wouldn’t be able to ____ the deadline for the assignment.
- beat
- answer
- meet
- match
Vị trí chỗ trống trong câu được dùng với danh từ "deadline" để tạo nên cụm động từ có nghĩa. Đồng thời, ta thường dùng cụm động từ "meet the deadline" để chỉ ý "kịp thời hạn". Do đó đáp án với động từ "meet" là đáp án chính xác.
Question 7: This is ____ most interesting book I’ve ever read.
- the
- Ø
- an
- a
Câu trên sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với những nhiều chủ thể (những quyển sách khác) nên ta phải dùng đúng theo cấu trúc với THE + most + long adj + noun. Do đó đáp án "the" là đáp án chính xác.
Question 8: I will never forget ____ to the Royal Garden Party, where superb cuisines were served amid luxurious surroundings.
- inviting
- being invited
- to be invited
- to invite
Câu trên dùng động từ "forget" thể hiện ý "quên một việc gì đó" nên ta áp dụng cấu trúc FORGET + V-ing. Ngoài ra, câu trên còn mang ý nghĩa "Tôi sẽ không bao giờ quên việc ĐƯỢC mời đến bữa tiệc" nên động từ phải được dùng với dạng bị động. Do đó đáp án "being invited" là đáp án chính xác.
Question 9: In spite of their disabilities, the children at Spring School manage to ____ an active social life.
- save
- lead
- gather
- take
Vị trí chỗ trống trong câu được dùng với cụm danh từ chứa "life" để tạo nên cụm động từ. Đồng thời, ta thường dùng cụm động từ "lead a _ life" để chỉ ý "sống một cuộc sống (như thế nào)". Do đó đáp án với động từ "lead" là đáp án chính xác.
Question 10: If ____ with pictures and diagrams, a lesson will be more interesting and comprehensible.
- have illustrated
- illustrating
- illustrated
- was illustrated
Chỗ trống trong câu trên được dùng ở vị trí mệnh đề rút gọn sau If nên sẽ ta sẽ không chia động từ với "to be" và "have" (Loại đáp án "have illustrated" và "was illustrated"). Ngoài ra, câu trên mang ý nghĩa "Nếu ĐƯỢC minh họa bằng hình ảnh và đồ thị, bài học sẽ sinh động hơn..." nên động từ sẽ được chia ở dạng bị động rút gọn. Do đó đáp án "illustrated" là đáp án chính xác.
Question 11: I think mobile phones are ____ for people of all ages.
- usage
- usefully
- useful
- use
Vị trí chỗ trống trong câu đứng sau động từ "to be" và không có mạo từ đi kèm nên ta chỉ có thể dùng tính từ. Do đó đáp án với dạng tính từ "useful" là đáp án chính xác.
Question 12: Children are encouraged to read books ____ they are a wonderful source of knowledge.
- in spite of
- although
- because of
- because
Câu trên có ý nghĩa "Bọn trẻ được khuyến khích đọc sách _ sách là nguồn tri thức tuyệt vời" nên ta cần một liên từ mang ý nghĩa "bởi vì/do". Tuy đồng nghĩa, "because of" lại được dùng cùng một cụm danh từ/danh động từ, còn "because" được dùng kết hợp với một mệnh đề. Do đó đáp án "because" là đáp án chính xác.
Question 13: We all wish to create a friendly and supportive environment ____ to learning.
- accommodating
- conducive
- detrimental
- liable
Câu trên mang ý nghĩa "Chúng tôi muốn tạo ra một môi trường thân thiện _ cho việc học" nên ta cần một tính từ có nghĩa "hữu ích/có ích". Do đó đáp án với tính từ "conducive" là đáp án chính xác.
Question 14: If we are not busy this weekend, we ____ the new fruit farm in the countryside.
- will visit
- would have visited
- visited
- would visit
Câu trên dùng cấu trúc câu điều kiện loại 1 với dấu hiệu động từ "are not" của mệnh đề If được chia ở thì hiện tại đơn nên động từ ở mệnh đề chính phải được chia ở thì tương lai đơn. Do đó đáp án "will visit" là đáp án chính xác.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 15:
- group
- sound
- count
- doubt
Ký tự "ou" trong những từ sound, count và doubt đều được phát âm là /aʊ/. Riêng trong danh từ group, ký tự "ou" sẽ được phát âm là /uː/.
Question 16:
- survived
- bothered
- happened
- reduced
Ký tự "ed" trong những từ happened, bothered, survived đều được phát âm là /d/. Riêng trong động từ reduced, ký tự "ed" sẽ được phát âm là /t/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 17:
- connect
- travel
- return
- deny
Những từ connect, deny, return đều được nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai, riêng động từ travel sẽ được nhấn trọng âm ở âm tiết thứ nhất trong từ.
Question 18:
- article
- energy
- exercise
- addition
Những từ article, energy, exercise đều được nhấn trọng âm ở âm tiết đầu tiên, riêng từ addition với đuôi -tion sẽ được nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai trong từ.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 19: Despite sharing viewpoints on many issues, Nina and her husband are at odds when it comes to child-rearing.
- at liberty
- under pressure
- in conflict
- in agreement
Cụm giới từ "at odds" mang nghĩa "bất đồng ý kiến". Do đó đáp án mang nghĩa trái ngược với nó là "in agreement" (đồng ý/nhất trí) là đáp án chính xác.
Question 20: Such terrible acts of child abuse were not ignored thanks to the continuing protests of the online community.
- disregarded
- noticed
- witnessed
- unsolved
Động từ "ignored" mang nghĩa "làm ngơ/không quan tâm". Do đó đáp án mang nghĩa trái ngược với nó là "notice" (chú ý/quan tâm) là đáp án chính xác.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 21: Though considered the king sport in many parts of the world, soccer has never really caught on in the United States.
- become popular
- been active
- been consolidated
- remained silent
Cụm động từ "catch on" mang nghĩa "nổi tiếng/trở nên phổ biến". Do đó đáp án "become popular" (trở nên phổ biến) là sát nghĩa nhất và cũng là đáp án chính xác.
Question 22: I have tried hard, but it is difficult to find the solution to this maths problem.
- link
- reply
- relation
- answer
Danh từ "solution" mang nghĩa "giải pháp/đáp án". Do đó đáp án "answer" (câu trả lời) là sát nghĩa nhất và cũng là đáp án chính xác.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Question 23: Peter and Mary are talking about social networks.
- Peter: “Using social networks may have negative effects on students.”
- Mary: “ ____. It distracts them from their studies."
- That’s quite true.
- I'm not sure about that.
- You're wrong.
- I don’t quite agree.
Trong đoạn hội thoại trên, Peter đang nêu ý kiến "Mạng xã hội có ảnh hưởng xấu đến học sinh" và Mary bày tỏ sự đồng ý khi nói "Nó khiến học sinh xao nhãng việc học" nên ta phải dùng một mẫu câu bày tỏ sự đồng thuận. Do đó đáp án "That's quite true" (Cũng đúng đấy) là đáp án chính xác.
Question 24: David is apologising to his teacher for being late.
- David: “Sorry I'm late! The traffic is so heavy.”
- Teacher: “____. Come in and sit down.”
- Thank you.
- Me neither.
- You're so kind.
- It’s alright.
Trong đoạn hội thoại trên, David xin lỗi thầy vì đến trễ và thầy bảo cậu ngồi vào chỗ với biểu thị ý tha lỗi nên ta cần một câu nói để đáp lại lời xin lỗi của người khác. Do đó đáp án "It's alright" (Không sao đâu) là đáp án chính xác.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 25: I thought it was not necessary to book tickets for the film in advance, but I was wrong.
- I couldn't have booked tickets for the film in advance.
- I must have booked tickets for the film in advance.
- I should have booked tickets for the film in advance.
- I needn't have booked tickets for the film in advance.
Câu trên đang sử dụng cụm động từ tình thái để diễn tả ý tiếc nuối của người nói về một việc trong quá khứ với ý "Lẽ ra tôi nên đặt vé xem phim trước." Do đó đáp án với "should have booked" là đáp án chính xác.
Question 26: "When did you start practising yoga?" asked Tom.
- Tom wanted to know when I was starting to practise yoga.
- Tom wanted to know when I had started practising yoga.
- Tom wanted to know when did I start practising yoga.
- Tom wanted to know when had I started practising yoga.
Câu trên dùng cấu trúc câu tường thuật với câu hỏi nên mệnh đề tường thuật KHÔNG thực hiện đảo ngữ. Đồng thời, thì trong câu nói trực tiếp sẽ được lùi về một thì từ thì quá khứ đơn về quá khứ hoàn thành. Do đó đáp án với "when I had started" là đáp án chính xác.
Question 27: Paul likes reading comic books more than watching cartoons.
- Paul likes watching cartoons as much as reading comic books.
- Paul doesn't like reading comic books as much as watching cartoons.
- Paul doesn't like watching cartoons as much as reading comic books.
- Paul likes watching cartoons more than reading comic books.
Câu trên dùng cấu trúc so sánh hơn với việc "Paul thích đọc truyện hơn xem hoạt hình" nên ta chọn đáp án có ý nghĩa tương tự theo cấu trúc so sánh không bằng là "Paul không thích xem hoạt hình bằng đọc truyện."
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 28: The villagers are (A) highly appreciable of the (B) volunteers' efforts in (C) reconstructing the houses after the (C) devastating storm.
- highly appreciable
- volunteers' efforts
- reconstructing
- devastating
Câu trên đang sử dụng tính từ kèm động từ "to be" để chỉ ý "Người dân rất lấy làm cảm kích nỗ lực của những tình nguyên viên...". Tuy nhiên, tính từ "appreciable" lại mang nghĩa "đáng kể/đáng chú ý" nên không phù hợp. Do đó, "appreciable" được dùng sai và phải được thay thế bằng tính từ "appreciative".
Question 29: (A) Household chores (B) should share among (C) members of (D) the family.
- Household chores
- should share
- members
- the family
Câu trên đang muốn nói ý "Việc nhà nên ĐƯỢC các thành viên trong gia đình chia sẻ với nhau" nên không thể dùng dạng chủ động với động từ "should share". Thay vào đó, ta phải chuyển về dạng bị động là "should be shared".
Question 30: (A) Reading books (B) has been always my hobby (C) since I was (D) very young.
- Reading
- has been always
- since
- very young
Câu trên sử dụng trạng từ chỉ sự thường xuyên "always" để bổ nghĩa cho động từ "to be" nên trạng từ phải đặt sau trợ động từ chỉ ý hoàn thành "has" và trước động từ chính "been". Do đó ta phải thay bằng "has always been" mới là đáp án chính xác.
Mark the letter A, B, or C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 31: The coach changed his tactics in the second half. His football team won the match.
- Had it not been for the coach's change of tactics in the second half, his football team wouldn't have won the match.
- Not until his football team had won the match did the coach change his tactics in the second half.
- Only if the coach had changed his tactics in the second half could his football team have won the match.
- But for the coach's change of tactics in the second half, his football team could have won the match.
Câu đề mang ý "Nếu không có quyết định thay đổi chiến thuật của huấn luyện viên thì đội bóng đã không thắng được" nên chỉ có câu với đảo ngữ cùng "Had" mới chuyển tải đúng nghĩa, các cậu còn lại đều sai.
Question 32: Her parents didn’t attend her graduation ceremony. They regret it now.
- If her parents attended her graduation ceremony, they would regret it.
- Her parents regret having attended her graduation ceremony.
- Her parents wish they had attended her graduation ceremony.
- If only her parents could attend her graduation ceremony.
Câu đề mang ý "Bố mẹ cô ta không đi dự lễ tốt nghiệp của con gái mình nên bây giờ hối hận", do đó ta có thể chuyển câu trên thành cấu trúc câu mong ước với thì quá khứ hoàn thành để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 33 to 37.
The Importance of Fairy Tales for Children
Fairy tales are the stories that adults, especially parents, tell young children. In view of their name, it is surprising that hardly any of them are actually about fairies. (33) ____ most fairy tales have happy endings, the stories usually deal with very (34) ____ situations - children abandoned in the forest, terrifying giants, cruel stepmothers. However, despite being scared when they are told the stories, children will often ask to hear them over and over again.
Many psychologists believe that what fairy tales do, in addition to (35) ____ children’s imagination, is to show that there are problems in the world and that they can be overcome. Just like adults, children have fears and worries; theirs are of things such as abandonment, loss, injuries, witches. Fairy tales present real problems in a fantasy form (36) ____ children are able to understand. This, it is claimed, allows them to (37) ____ their fear and to realise, if ever in their unconscious mind, that no matter how difficult the circumstances, there are always ways of coping.
(Adapted from "Richmond Practice Tests for Cambridge English: Advanced")
Question 33:
- Because
- Despite
- Although
- Therefore
Câu chứa chỗ trống đang diễn tả hàm ý đối nghịch giữa mệnh đề trạng ngữ và mệnh đề chính nên ta cần sử dụng một liên từ mang ý nghĩa "mặc dù". Tuy cùng mang nghĩa đó nhưng "despite" phải kết hợp sau nó một danh từ hoặc cụm danh từ , còn "although" được dùng cùng với một mệnh đề như câu trên. Do đó đáp án "although" là đáp án chính xác.
Question 34:
- frightening
- frighten
- fright
- frighteningly
Vị trí chỗ trống trong câu trên được đặt sau trạng từ "very" và trước danh từ "situations" nên từ loại ta cần dùng ở đây là tính từ. Do đó đáp án với tính từ "frightening" là đáp án chính xác.
Question 35:
- stimulating
- inciting
- motivating
- speculating
Vị trí chỗ trống trong câu được dùng với cụm danh từ "children’s imagination" để tạo nên cụm động từ có nghĩa. Đồng thời, ta thường dùng cụm động từ "stimulate imagination" để chỉ ý "kích thích trí tưởng tượng". Do đó đáp án với động từ "stimulating" là đáp án chính xác.
Question 36:
- why
- who
- where
- that
Vị trí chỗ trống trong câu cần một đại từ quan hệ để hình thành mệnh quan hệ bổ ngữ cho cụm danh từ đứng trước "a fantasy form" nên ta cần dùng "which" hoặc "that". Do đó đáp án "that" là đáp án chính xác.
Question 37:
- nurture
- confront
- alter
- suffer
Câu trên đang mang nghĩa "Việc này sẽ giúp trẻ em _ nỗi sợ của mình" nên để hợp lý về nghĩa, ta cần một động từ mang ý "đối mặt/giải quyết". Do đó đáp án "confront" là đáp án chính xác.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
Norwich is the capital of East Angelia, an area on the coast of England, which is famous for its natural beauty and impressive architecture. Norwich is a wonderful city to explore and is popular with tourists all year round.
Norwich is not a city of luxurious hotels, but it has a good selection of reasonably priced places to stay in, both in the city centre and further out. The Beeches Hotel, for example, next to the cathedral has a beautiful Victorian garden. Comfortable accommodation costs £65 for two nights' bed and breakfast per person. Norwich is famous for its magnificent cathedral. The cathedral has a summer programme of music and events which is open to general public. One event, "Fire from Heaven", is a drama and musical performance with fireworks, a laser light show and a carnival with local people dressed in colourful costumes.
Norwich is also home to the Sainsbury Centre for Visual Arts, a world-class collection of international art in a building at the University of East Anglia. This is well worth a visit and there is a lovely canteen with an excellent selection of hot and cold snacks. It also specializes in vegetarian food. In addition, the city has a new professional theatre, the Playhouse, on the River Wensum. The city's annual international arts festival is from 10 to 20 October.
Finally, if you fancy a complete break from the stresses of everyday life, you could hire a boat and spend a few days cruising along the rivers of the famous Norfolk Broads National Park. In our environmentally friendly age, the emphasis has moved towards the quiet enjoyment of nature and wildlife. You can hire a boat, big or small, for an hour or two or a week or two. This makes a perfect day out or holiday for people of all ages.
(Adapted from "Succeed in Cambridge English Preliminary" by Andrew Betsis and Lawrence Mamas)
Question 38: Which best serves as the title for the passage?
- England’s Famous Cities
- Daily Life in Norwich
- A Destination Guide to England
- Holidays in Norwich
Xuyên suốt bài đọc là nội dung về thành phố Norwich với những cụm từ mang tính du lịch như hotel, festival,... cũng như câu cuối trong bài "This makes a perfect day out or holiday" (Đây sẽ là một kỳ nghỉ hoàn hảo). Do đó đáp án với tiêu đề "Holidays in Norwich" (Ngày lễ tại Norwich) là đáp án phù hợp nhất.
Question 39: The word "It'' in paragraph 2 refers to ____.
- selection
- the Beeches Hotel
- Norwich
- the city centre
Đại từ "it" trong câu được dùng để thay thế cho danh từ và cũng là chủ từ của mệnh đề đứng trước nó là "Norwich". Do đó đáp án "Norwich" là đáp án chính xác.
Question 40: According to paragraph 2, which is NOT part of "Fire from Heaven"?
- A fireworks display
- A carnival
- A campfire
- A laser light show
Trong câu cuối của đoạn hai có đề cập đến "Fire from Heaven is a drama and musical performance with fireworks, a laser light show and a carnival" (Thiên Hỏa là một buổi trình diễn nhạc kịch với pháo hoa, ánh sáng và lễ hội). Do đó đáp án "campfire" (lửa trại) không hề được đề cập và là đáp án cần chọn.
Question 41: The word "cruising" in paragraph 4 mostly means ____
- swimming
- travelling by boat
- moving on land
- surfing
Bản thân động từ "cruise" có ý nghĩa "đi thuyền", đồng thời trong câu, động từ này được đi cùng cụm "cruising along the rivers" (bơi thuyền xuôi theo dòng sông). Do đó đáp án "travelling by boat" (đi thuyền) là đáp án chính xác.
Question 42: According to the passage, where is the Sainsbury Centre for Visual Arts located?
- In a building at the University of East Anglia
- In an international art museum
- In a new professional theatre on the River Wensum
- In the Norfolk Broads National Park
Câu đầu tiên của đoạn thứ ba đã có đề cập "...the Sainsbury Centre for Visual Arts, a world-class collection of international art in a building at the University of East Anglia." Do đó đáp án "In a building at the University of East Anglia" là đáp án chính xác.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
The United Nations recently outlined the extent of the global water crisis, saying that 2.7 billion people would face severe water shortages by 2025 if consumption continues at current rates. Today, an estimated 1.2 billion people drink unclean water, and about 2.5 billion lack proper toilets or waste disposal systems. More than five million people die each year from diseases related to unclean water. Humans are pumping water out of the ground faster than it can be replenished. In this difficult situation, a water conservationist, Neil MacLeod in South Africa, has found innovative ways to improve his local water situation.
Neil MacLeod took over as head of Durban Metro Water Services in 1992. The situation he found was a catastrophe. Durban had one million people living in the city and another 1.5 million people who lived in poverty just outside it. The entire city was rife with broken water pipes, leaky toilets, and faulty plumbing whereby 42 percent of the region's water was simply being wasted.
MacLeod's crews began repairing and replacing water pipes. They put water meters on residences, replaced eight-liter toilets with four-liter models, and changed wasteful showers and water taps. To ensure that the poor would receive a basic supply of water, MacLeod installed tanks in homes and apartments to provide 190 liters of water a day free to each household. Water consumption in Durban is now less than it was in 1996, even as 800,000 more people have received service. Through sensible water use, Durban's conservation measures paid for themselves within a year. No new reservoirs will be needed in the coming decades, despite the expected addition of about 300,000 inhabitants
MacLeod has also turned to water recycling. At the water recycling plant, wastewater is turned into clean water in just 12 hours. Most people are unable to discern a difference between the usual city drinking water and the treated wastewater, although it is actually intended for industrial purposes.
Some people still hope that new technology, such as the desalination of seawater, will solve the world's water problems. "But the fact is, water conservation is where the big gains are to be made," says Sandra Postel of the Global Water Policy Project. The dedication and resourcefulness of people like Neil MacLeod offer inspiration for implementing timely and lasting solutions to the world's water concerns.
(Adapted from "Reading Explorer 4" by Paul MacIntyre and Nancy Hubley)
Question 43: Which best serves as the title for the passage?
- South Africa to Successfully Desalinate Seawater
- Drinkable Seawater - A Dream Turning Sour?
- The United Nations to Address Local Water Situations
- Tackling Water Problems: A Story from South Africa
Xuyên suốt đoạn trích tập trung kể về quá trình Neil MacLeod thực hiện chiến dịch tiết kiệm và sử dụng hiệu quả nguồn nước tại Nam Phi, không phải chú trọng về hành động của Liên Hợp Quốc (đáp án A) hay việc xử lý nước biển (đáp án C, D). Do đó đáp án "Tackling Water Problems: A Story from South Africa" (Chiến dịch giải quyết vấn đề về nguồn nước: Một câu chuyện từ đất nước Nam Phi) là tiêu đề phù hợp nhất và cũng đáp án chính xác.
Question 44: According to the passage, how many people have to drink unclean water worldwide?
- About 5 million
- 2.7 billion
- 2.5 billion
- Around 1.2 billion
Trong câu thứ hai của đoạn đầu đã đề cập đến "an estimated 1.2 billion people drink unclean water". Do đó đáp án "around 1.2 billion" là đáp án chính xác.
Question 45: The word "catastrophe" in paragraph 2 is mostly a situation which is ____.
- local
- unlikely
- disastrous
- familiar
Danh từ "catastrophe" mang nghĩa "thảm họa", đồng nghĩa với danh từ "disaster". Do đó đáp án với tính từ "disastrous" (đáng sợ, tồi tệ) là đáp án chính xác.
Question 46: The word "It" in paragraph 3 refers to ____.
- Durban
- service
- water consumption
- household
Đại từ "it" trong câu được dùng để thay thế cho danh từ và cũng là chủ từ chính trong mệnh đề so sánh trước nó là "water consumption in Durban". Do đó đáp án "water consumption" là đáp án chính xác.
Question 47: The word "discern" in paragraph 4 could be best replaced by ____.
- recognize
- appreciate
- emphasize
- examine
Động từ "discern" mang nghĩa "nhận ra/phát hiện". Do đó đáp án "recognize" (nhận thấy) là từ sát nghĩa nhất trong trường hợp này và cũng là đáp án chính xác.
Question 48: What is the essence of Neil MacLeod's solutions to the water problems in Durban?
- Conservation of water
- Reliance on foreign aid
- Construction of new reservoirs
- Exploitation of ground water
Qua bài đọc, ta có thể nhận thấy vấn đề được đề cập là "water was being wasted" (sự lãng phí nước). Do đó, giải pháp Neil MacLeod đề ra là sửa chữa các đường dẫn nước, thay các thiết bị tiêu hao nước,... nhằm mục tiêu chính là "conservation" (bảo tồn nguồn nước). Đồng thời bản thân Neil MacLeod đã được giới thiệu trong đoạn đầu là một "water conservationist" nên đáp án "Conservation of water" là đáp án chính xác.
Question 49: Which of the following is TRUE, according to the passage?
- Provision of desalinated seawater is the ultimate solution to the world's water problems.
- Money saved from sensible water use helped cover the cost of reservoir construction in Durban.
- In Durban, treated wastewater is provided free of charge to meet the residents' daily needs.
- Over forty percent of Durban's water was wasted through faulty plumbing, leaks and bursts.
Câu cuối đoạn thứ hai có đều cập đến ý "broken water pipes, leaky toilets, and faulty plumbing whereby 42 percent of the region's water was simply being wasted." Do đó đáp án "Over forty percent of Durban's water was wasted through faulty plumbing, leaks and bursts" là đáp án chính xác.
Question 50: What can be inferred from the passage?
- It used to take about half a day to convert wastewater into drinkable water.
- Water shortages are the most severe in areas with substandard toilet facilities.
- Each Durban household is not allowed to use more than 190 liters of water per day.
- A growth in population normally necessitates a rise in the number of reservoirs.
Qua đoạn thứ hai, ta thấy được Durban là thành phố gặp vấn đề nghiêm trọng nhất về nguồn nước vì "broken water pipes, leaky toilets, and faulty plumbing" (ống nước vỡ, hệ thống cầu tiêu rò rỉ và đường ống không hoàn thiện). Do đó đáp án "Water shortages are the most severe in areas with substandard toilet facilities" (Tình trạng thiếu nước diễn ra nghiêm trọng nhất ở những vùng có cơ sở vật chất tiêu nước kém) là đáp án chính xác.
Đáp án của bạn
Kết quả
Hãy trả lời hết tất cả các câu hỏi để biết kết quả bạn nhé
0 50
Thảo luận