Đề thi tiếng Anh thpt Quốc gia năm 2018 (Mã đề 401)
Đề thi tiếng Anh thpt Quốc gia năm 2018 mã đề 401
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Question 1: Silas is talking to his roommate, Salah, about the Olympic Games.
- Silas: "Do you think our country can host the Olympic Games some day in the future?"
- Salah: "______. We can't afford such a big event."
- You can say that again
- I can't agree with you more
- Yes, you're right
- No, I don't think so
Trong câu hỏi sử dụng cấu trúc câu hỏi Yes/No: Do you think ...? Vì vậy, câu trả lời dạng phủ định bắt đầu bằng câu: I don't think so.
Question 2: Laura is telling Bob about her exam results.
- Laura: "______"
- Bob: "That's great. Congratulations!"
- I hope I'll pass the exam tomorrow.
- I've passed the exam with an A.
- I'll get the exam results tomorrow.
- I didn't do well in the exam.
Vì câu trả lời mang tính chất chúc mừng nên câu cậu thoại trước phải là một thông báo vui, vì vậy chúng ta chọn đáp án B.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 3: Thanks to highly sophisticated technology, scientists have made many important discoveries in different fields.
- accessible
- confusing
- effective
- advanced
Trong câu trên, chúng ta cần tìm một tính từ đồng nghĩa với tính từ sophisticated: hiện đại, tinh vi. Vì vậy, chúng ta chọn đáp án D: advanced: tiên tiến, hiện đại.
Question 4: It is firmly believed that books are a primary means for disseminating knowledge and information.
- classifying
- distributing
- adopting
- inventing
Trong câu hỏi trên, chúng ta cần tìm động từ có nghĩa tương tự với ý nghĩa của động từ: disseminate: cung cấp, phố biến. Vì vậy chúng ta có thể chọn đáp án B: distributing: cung cấp.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 5: With price increases on most necessities, many people have to tighten their belt for fear of getting into financial difficulties.
- dress in loose clothes
- spend money freely
- save on daily expenses
- put on tighter belts
Trong câu hỏi trên, chúng ta cần tìm một cụm có ý nghĩa trái ngược với ý nghĩa của cụm từ: tighten their belt: thắt lưng buộc bụng. Vì vậy, chúng ta có thể chọn đáp án B: spend money freely: tiêu sài thoải mái.
Question 6: Today the number of start-ups in Vietnam is mounting as the government has created favourable conditions for them to develop their business.
- peaking
- varying
- decreasing
- rising
Trong câu trên, chúng ta cần một động từ có ý nghĩa trái ngược với ý nghĩa động từ MOUNT: leo thang, gia tăng. Vì vậy, chúng ta chọn đáp án C: decreasing: giảm sút.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 7:
- delays
- begins
- attracts
- believes
Trong câu trên, chúng ta cần chọn từ có cách phát âm s/es khác với những từ còn lại. Trong những đáp án trên, C: attracts (kí tự "s" có cách phát âm là /s/, trong khi trong những đáp án khác "s" được phát âm là /z/.
Question 8:
- head
- bean
- meal
- team
Trong câu trên, chúng ta cần tìm từ có cách phát âm "ea" khác với những từ còn lại. Trong 4 đáp án, phần gạch chân trong đáp án A có cách phát âm là /e/, trong khi trong những đáp án còn lại, nó được phát âm là /i:/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 9:
- sympathy
- poverty
- equipment
- character
Trong câu hỏi trên, chúng ta cần tìm từ có cách nhấn trọng âm khác với những từ còn lại. Trong cả 4 đáp án, đáp án C: equipment nhấn ở âm tiết thứ 2 (với những từ có hậu tố -ment thì trọng âm nằm ngay trước hậu tố). Với những đáp án khác, trọng âm nằm ở âm tiết đầu tiên.
Question 10:
- intend
- install
- follow
- decide
Trong câu hỏi trên, chúng ta cần tìm đáp án có cách nhấn trọng âm khác với những từ còn lại. Trong cả bốn đáp án, đáp án C: follow được nhấn trọng âm ở âm tiết đầu tiên, còn những đáp án còn lại nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 11: It ______ to reason that Jason passed the exam with flying colours on account of his working hard during the term.
- comes
- gets
- stands
- lays
Câu hỏi trên cần một cụm động từ thể hiện một nguyên nhân hiển nhiên của một sự việc hiện tượng nào đó. Vì vậy chúng ta có thể chọn đáp án C: stands: * It stands to reason that..... (phr): rõ ràng rằng...
Question 12: Our father suggested ______ to Da Nang for this summer holiday.
- to going
- going
- go
- to go
Trong câu hỏi trên, chúng ta cần một động từ đứng sau và bổ nghĩa cho động từ SUGGEST. Trong cấu trúc ngữ pháp: suggest + doing something. Động từ theo sau SUGGEST được chia ở dạng thức thêm -ing, nên chúng ta chọn đáp án B: going.
Question 13: The patients ______ with the new drug showed better signs of recovery than those receiving conventional medicine.
- treated
- having treated
- treating
- who treated
Trong câu trên, chúng ta sử dụng cấu trúc rút gọn của mệnh đề quan hệ với đại từ quan hệ WHO. The patients, who were treated, ... => The patients treated ... Vì vậy, chúng ta chọn đáp án A; treated.
Question 14: Only after she ______ from a severe illness did she realise the importance of good health.
- would recover
- has recovered
- had recovered
- was recovering
Trong cấu trúc câu ghép, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để thể hiện một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ (hành động xảy ra sau được chia ở thì quá khứ đơn). Chính vì vậy, chúng ta chọn đáp án C: had recovered trong câu hỏi trên.
Question 15: Several measures have been proposed to ______ the problem of unemployment among university graduates.
- pose
- admit
- address
- create
Trong câu hỏi trên, chúng ta cần chọn một động từ mang ý nghĩa chỉ ra hay giải quyết. Ngoài ra, chúng ta có cấu trúc: to address the problem: giải quyết vấn đề. Vì vậy, chúng ta chọn đáp án C: address.
Question 16: There is no excuse for your late submission! You ______ the report by last Friday.
- mightn't have finished
- should have finished
- needn't have finished
- must have finished
Trong câu trên, chúng ta sử dụng cấu trúc ngữ pháp: should have + V3: lẽ ra nên ... Vì vậy, chúng ta có thể chọn đáp án B: should have finished
Question 17: The presenter started his speech with a few ______ jokes to build rapport with the audience.
- whole-hearted
- light-hearted
- soft-hearted
- kind-hearted
Trong 4 đáp án: light-hearted (adj): vui vẻ, vô tư, thư thái; whole-hearted (adj): toàn tâm, toàn ý, một lòng, soft-hearted (adj): khờ khạo, ngờ nghệch, kind-hearted (adj): tốt bụng. Trong 4 đáp án, đáp án B là hợp lý nhất.
Question 18: It is advisable that the apprentice should be ______ to learn the ins and outs of the new job.
- permissive
- noticeable
- acceptable
- observant
Trong 4 đáp án trên: observant (adj): tinh ý, tinh mắt, có mắt quan sát; permissive (adj): dễ dãi, thoải mái; noticeable (adj): đáng chú ý, để ý; acceptable (adj): có thể chấp nhận được. Trong cả 4 đáp án, đáp án D là hợp lý nhất.
Question 19: Mary rarely uses social networks, ______?
- isn't she
- does she
- doesn't she
- is she
Trong câu trên, chúng ta sử dụng cấu trúc ngữ pháp câu hỏi đuôi (tag question). Vì câu mệnh đề chính có trạng từ phủ định "rarely", nên trong câu hỏi đuôi, chúng ta mượn trợ động từ và sử dụng ở dạng khẳng định. Vì vậy, đáp án B: does she là đáp án đúng.
Question 20: Candidates are advised to dress formally to make a good ______ on job interviewers.
- impress
- impressively
- impression
- impressive
Trong câu trên, từ cần tìm đứng đằng sau tính từ (good), vì vậy chúng ta cần tìm một danh từ. Trong 4 đáp án trên (impress (v), impressively (adv), impression (n), impressive (adj), đáp án C: impression là đáp án chính xác.
Question 21: If Martin were here now, he ______ us to solve this difficult problem.
- would help
- helps
- will help
- has helped
Trong câu trên, chúng ta sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2. Vì vậy, chúng ta chọn đáp án A: would help.
Question 22: You shouldn't lose heart; success often comes to those who are not ______ by failures.
- left out
- put off
- switched off
- turned on
* be put off: bị làm cho chán nản, nhụt chí. (Bạn không nên bỏ cuộc, thành công thường chỉ đến với những người không nhụt chí bởi những thất bại.)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 23: It (A) concerns many sociologists that inadequate (B) parents skills may lead to an increase in the number of (C) incidents of (D) juvenile delinquency.
- concerns
- parents skills
- incidents
- juvenile delinquency
Đứng trước danh từ “skills” phải là 1 tính từ bổ nghĩa, như vậy “parents” ở đây là không hợp lí, phải đổi thành “parental”. → parental skill: kĩ năng làm cha mẹ
Question 24: It is (A) the ASEAN Para Games that (B) disabled athletes have (C) have an opportunity to their talents and efforts (D) recognised.
- the ASEAN Para Games
- disabled
- have an opportunity
- recognised
Trong cấu trúc trên, chúng ta sử dụng câu chẻ dạng nhấn mạnh: It is the ASEAN Para Games => It is in the ASEAN Para Games. Do đó, câu A là đáp án chưa chính xác.
Question 25: Teenagers (A) is greatly influenced (B) by not only their (C) parents but also their (D) peers.
- is
- by
- parents
- peers
Câu trên được chia ở thì hiện tại đơn và danh từ chính Teenagers là danh từ số nhiều, vì vậy chúng ta sử dụng động từ tobe thì hiện tại dạng thức số nhiều: is => are.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 26: I find it useful to join the sports club.
- Joining the sports club is not useful for me.
- It is useful for me to join the sports club.
- I used to join the sports club.
- I never like joining the sports club.
Trong câu trên, chúng ta cần tìm một đáp án có ý nghĩa tương tự với câu đề. Câu đề: I find it useful to join the sports club. (Tôi thấy rằng việc gia nhập câu lạc bộ thể thao là rất hữu ích. => B: It is useful for me to join the sports club. (Đối với tôi, việc gia nhập câu lạc bộ thể thao là rất hữu ích.
Question 27: It is believed that modern farming methods have greatly improved farmers' lives.
- Farmers are believed to have enjoyed a much better life thanks to modern farming methods.
- Modern farming methods were believed to have greatly improved farmers' lives.
- Modern farming methods are believed to have had negative effects on farmers' lives.
- People believe that there is little improvement in farmers' lives thanks to modern farming methods.
Trong cả 4 đáp án, A và B có ý nghĩa gần giống với câu đề nhất; tuy nhiên câu đề được chia ở thì hiện tại đơn và đáp án B được chia ở thì quá khứ đơn, nên chúng ta chọn đáp án A cho câu hỏi trên.
Question 28: "Would you like to go to the show with me?" Anna said to Bella.
- Anna reminded Bella to go to the show with her.
- Anna persuaded Bella to go to the show with her.
- Anna encouraged Bella to go to the show with her.
- Anna invited Bella to go to the show with her.
Cấu trúc câu đề là cấu trúc một lời mời: "Bạn có muốn cùng tôi đi xe chương trình đó không?" Chính vì vậy, chúng ta chọn đáp án D trong câu trả lời trên.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 29: Mary left home to start an independent life. She realised how much her family meant to her.
- Only when Mary realised how much her family meant to her did she leave home to start an independent life.
- To realise how much her family meant to her, Mary decided to leave home to start an independent life.
- Not until Mary had left home to start an independent life did she realise how much her family meant to her
- Mary left home to start an independent life with a view to realising how much her family meant to her.
Trong câu trên chúng ta nên sử dụng cấu trúc mệnh đề chỉ thời gian "Not until" để liên kết hai câu trên. => Chỉ đến khi Mary rời khỏi nhà để bắt đầu sống tự lập, cô mới nhận ra rằng gia đình có ý nghĩa như thế nào đối với cô.
Question 30: Kate completed her higher education. She then decided to travel the world before getting a job.
- Without completing her higher education, Kate decided to travel the world before getting a job.
- Given that Kate decided to travel the world before getting a job, she completed her higher education.
- Having completed her higher education, Kate decided to travel the world before getting a job.
- Kate had scarcely travelled the world before getting a job when she completed her higher education.
Having completed her higher education, Kate decided to travel the world before getting a job. => Sau khi hoàn thành chưa trình học cao học, Kate quyết định đi du lịch trước khi kiếm việc làm.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
Urban development is having a direct impact on the weather in many cities worldwide. It has been noticed that the difference (31)______ temperature is usually greater at night and the phenomenon occurs in both winter and summer. Experts agree that this is due to urban development, when open green spaces are replaced with asphalt roads and tall brick or concrete buildings. These materials retain heat generated by the Sun and release it through the night. In Atlanta, in the US, this has even led to thunderstorms (32)______ occur in the morning rather than, as is more common, in the afternoon.
Large cities around the world are adopting strategies to combat this issue (33)______ it is not uncommon to find plants growing on top of roofs or down the walls of large buildings. In Singapore, the government has (34)______ to transform it into a "city within a garden" and, in 2006, they held an international competition calling for entries to develop a master plan to help bring this about. One outcome was the creation of 18 "Supertrees" – metal constructions resembling very tall trees. Each one is a vertical freestanding garden and is (35)______ to exotic plants and ferns. They also contain solar panels used to light the trees at night and also containers to collect rainwater, making them truly self-sufficient.
(Adapted from "The Official Cambridge Guide to IELTS" by Pauline Cullen, Amanda French and Vanessa Jakeman)
Question 31:
- on
- with
- in
- out
...the difference IN temperature... : sự khác biệt về nhiệt độ
Question 32:
- when
- which
- what
- where
Câu trên sử dụng cấu trúc mệnh đề quan hệ. Danh từ đứng trước "thunderstorms" là danh từ chỉ vật, nên chúng ta sử dụng đại từ quan hệ WHICH.
Question 33:
- or
- for
- and
- but
Sử dụng liên từ AND để liên kết hai mệnh đề có tính chất liệt kê thông tin.
Question 34:
- pledged
- committed
- confessed
- required
... has pledged to transform it into a "city within a garden" => ... cam kết sẽ biến thành phố thành một thành phố xanh ....
Question 35:
- home
- house
- land
- place
home to st/sb: là nhà, nơi trú ẩn cư ngụ của ai, cái gì; house (n): ngôinhà; land (n): vùngđất; place (n): nơi chốn
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
A letter of application is a sales letter in which you are both salesperson and product, for the purpose of an application is to attract an employer's attention and persuade him or her to grant you an interview. To do this, the letter presents what you can offer the employer, rather than what you want from the job.
Like a résumé, the letter of application is a sample of your work and an opportunity to demonstrate your skills and personality. If it is written with flair and understanding and prepared with professional care, it is likely to be very effective. While the résumé must be factual, objective, and brief, the letter is your chance to interpret and expand. It should state explicitly how your background relates to the specific job, and it should emphasise your strongest and most relevant characteristics.
The letter should demonstrate that you know both yourself and the company. The letter of application must communicate your ambition and enthusiasm. Yet it must be modest. It should be neither aggressive nor compliant: neither pat yourself on the back nor ask for sympathy. It should never express dissatisfaction with the present or former job or employer. And you should avoid discussing your reasons for leaving your last job.
Finally, it is best that you not broach the subject on salary. Indeed, even if a job advertisement requires that you mention your salary requirements, it is advisable simply to call them "negotiable." However, when you go on an interview, you should be prepared to mention a salary range. For this reason, you should investigate both your field and, if possible, the particular company. You don't want to ask for less than you deserve or more than is reasonable.
(Adapted from "Select Readings - Intermediate" by Linda Lee and Erik Gundersen)
Question 36: What is the passage mainly about?
- Advice on how to find a good job
- Things to avoid during a job interview
- Tips for writing an effective letter of application
- Differences between a résumé and a letter of application
Dựa vào các câu đầu tiên của các đoạn ta thấy tác giả đang đề cập tới việc viết thư xin việc và đặc biệt là các mẹo viết 1 lá thư xin việc hiệu quả. → Loại được các câu A. B. D. → C. Những mẹo viết 1 lá thư xin việc hiệu quả
Question 37: According to paragraph 1, in a letter of application, the applicant tries to ______.
- persuade the employer to grant him/her an interview
- get further information about the company
- advertise a product to attract more customers
- present what he/she wants from the job
Dựa vào thông tin ở cuối đoạn 1: for the purpose of an application is to attract an employer's attention and persuade him or her to grant you an interview => A
Question 38: The word "it" in paragraph 2 refers to ______.
- the letter of application
- an opportunity
- your work
- the résumé
Dựa theo thông tin ở đầu đoạn 2, chủ ngữ chính được đề cập xuyên suốt là the letter of application => A.
Question 39: The word "explicitly" in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
- clearly
- shortly
- slightly
- quickly
Dựa theo dữ liệu ở gần cuối đoạn 2, "explicitly" có nghĩa là rõ ràng, dứt khoát. Trong 4 đáp án, A: clearly (rõ ràng) có ý nghĩa gần với từ gạch chân nhất.
Question 40: According to the passage, which of the following is TRUE about a letter of application?
- It should express the applicant's dissatisfaction with his/her former employer.
- It should refer to the applicant's reasons for leaving his/her previous job.
- It should be written very briefly, but in a formal style.
- It should expand upon the information contained in the applicant's résumé.
Dựa theo dữ liệu thông tin ở đoạn 3, chúng ta thấy rằng dữ liệu ở đáp án A và B đều trái ngược với dữ liệu của đoạn văn, dữ liệu ở câu C không được đề cập. Vì vậy chúng ta chọn đáp án D.
Question 41: The word "broach" in paragraph 4 is closest in meaning to ______.
- avoid
- investigate
- introduce
- understand
Trong đoạn văn trên, động từ "broach" có nghĩa là "đề cập đến một vấn đề nào đó". Trong 4 câu đáp án, động từ "introduce" (đưa ra) có ý nghĩa gần giống với từ gạch chân nhất.
Question 42: According to paragraph 4, in a job interview, the applicant should be ready to ______.
- accept any salary offered
- negotiate working conditions
- mention their expected salary range
- talk about the company's budget
Dựa theo dữ liệu thông tin ở giữa đoạn 4: you should be prepared to mention a salary range. => C: mention their expected salary range.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Henry is the undisputed star of Dronfield School near Sheffield. Whatever the achievements of other members of the comprehensive school, it is Henry, with his soulful eyes and glossy hair, who has hogged the limelight, appearing on television in Britain and abroad. Yet despite all the public adulation, Henry stirs up no envy or resentment among the 2000 students – in fact, they all adore him. The dog, who first arrived six months ago, is a super dog, who has improved students' behaviour and encouraged more students to focus on their academic achievement.
Andrew Wainwright, a student at Dronfield School, says there is something magical and calming about being able to interact with Henry during his time at the school's catch-up classes, and that if he falls behind, that opportunity will be denied. Even doubting staff have finally been won round. Perhaps that is because Henry, who lies on the floor during staff meetings, has also had a calming effect on them.
It was Andrew's teacher, Wendy Brown and the school counsellor, Julie Smart, who first proposed buying a school dog. "Julie and I were talking one day about how looking after dogs can positively affect children's conduct," says Brown. "We did some research and discovered that the presence of pets has been shown to be therapeutic. A number of studies have shown that animals improve recovery after surgery or illness and have a calming influence on people in a lot of settings. Some of my kids can be a handful and some of the children Julie counsels have terrible problems."
Could the school dog become a craze? Other schools such as the Mulberry Bush, a primary school for children with behavioural problems, have stepped forward to point out they already have one. Rosie Johnston, a Mulberry staff member has been bringing her golden retriever, Muskoka, into school for three years. Apart from being a calming influence, Muskoka even plays his part in literacy lessons. Children at the school can be too shy to read to adults so they read to Muskoka. "Their anxiety about mispronouncing something or getting the words in the wrong order is reduced when they read to him," says Johnston.
Psychologist Dr Deborah Wells from Queen's University Belfast specialises in animal-human interaction. She believes that the underlying key to the Henry effect is that dogs offer unconditional love and that cheers up adults and children and helps with self-esteem. But traditionalist Chris Woodhead, the former chief inspector of schools says, "I don't see why a teacher cannot create a positive learning environment through the subject they teach and their personality. Dogs strike me as a bit of a publicity stunt. It's the kind of sentimental story journalists love." Despite this sentiment, Henry remains as popular as ever.
(Adapted from "Ready for Advanced" by Roy Norris and Amanda French with Miles Hordern)
Question 43: Which of the following best serves as the title for the passage?
- Having School Dogs: Pros and Cons
- Henry – a Super Dog in Dronfield School
- School Dogs: Useful Classroom Assistants
- Keeping School Dogs – a Prevalent Trend
Dữ liệu thông tin của đoạn văn đề cập đến những chú chó chó ở trường học và lợi ích mà chúng mang lại.
Question 44: The word "adulation" in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
- excessive admiration
- deserved attention
- considerable controversy
- unrealistic expectation
Theo dữ liệu ở đoạn 1 kết hợp cùng nghĩa của danh từ "admiration" (nịnh hót, ngưỡng mộ), đáp án A: excessive admiration (sự ngưỡng mộ thái quá) là gần nghĩa nhất với từ gạch chân.
Question 45: The phrase "a handful" in paragraph 3 is probably descriptive of a child who is ______.
- difficult to control
- reluctant to explore
- inclined to disagree
- impossible to understand
"a handful" = difficult to control: những người khó kiểm soát, khống chế.
Question 46: Which of the following is mentioned in paragraph 3 as a potential impact of keeping a pet?
- A stronger tendency to misbehave
- Better recovery from illness
- A greater desire to influence others
- Long-term changes in conduct
Dựa theo dữ liệu được đề cập ở cuối đoạn 3: animals improve recovery after surgery or illness (Thú cưng có thể giúp đỡ trong quá trình phục hồi. => B: Better recovery from illness
Question 47: The word "one" in paragraph 4 refers to _______.
- a school dog
- a craze
- a Mulberry staff member
- a primary school
Dựa theo dữ liệu thông tin ở đầu đoạn 4, chủ ngữ chính đang được đề cập xuyên suốt là "the school dog", vì vậy chúng ta chọn đáp án A: a school dog
Question 48: According to paragraph 4, which of the following is one of the roles played by Muskoka at the Mulberry Bush?
- Minimising the number of words mispronounced by its students
- Helping its students to reduce their fear of making mistakes
- Relieving its teaching staff of unnecessary workload
- Encouraging a more proactive approach to teaching literacy
Dựa theo dữ liệu thông tin ở cuối đoạn 4, Children at the school can be too shy to read to adults so they read to Muskoka (Mấy đứa trẻ ở trường thường ngại không phát biểu trước người lớn, vì vậy chúng đã phát biểu trước Muskoka). => B: Helping its students to reduce their fear of making mistakes (Giúp học sinh giảm bớt nỗi sợ phải phạm sai lầm.)
Question 49: Which of the following best summarises Chris Woodhead's viewpoint in paragraph 5?
- Teachers underestimate the role of dogs in literacy lessons.
- Schools have dogs just to attract media attention.
- Students and dogs are inseparable companions in the classroom setting.
- Dogs are capable of enlivening classroom atmosphere.
Dựa theo dữ liệu ở đầu đoạn 5, Dogs strike me as a bit of a publicity stunt. (Mấy chú chó khiến tôi như trở thành một trò quảng cáo thu hút truyền thông). => B: Schools have dogs just to attract media attention. (Những trường học sử dụng những chó chó chỉ để thu hút truyền thông).
Question 50: Which of the following is implied in the passage?
- Rosie Johnston is more experienced than Wendy Brown in working with animals.
- Interaction with Henry is used to boost students' learning motivation at Dronfield School.
- Administrators at Dronfield School are sceptical as to whether Henry's companion will benefit their students.
- Wendy Brown and Julie Smart are dedicated animal rights activists who wish to get their message across to young people.
Theo dữ liệu thu thập được trong quá trình đọc đoạn văn (đặc biệt là đoạn 2), ta thấy đoạn văn chủ yếu nói đến những nỗ lực của Henry trong quá trình giúp đỡ những học sinh trường Dronfield có động lực trong học tập. => B
Đáp án của bạn
Kết quả
Hãy trả lời hết tất cả các câu hỏi để biết kết quả bạn nhé
0 50
Thảo luận