Giải đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2018 (Mã đề 402)

VOCA đăng lúc 10:39 09/07/2019

Giải đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2018 mã đề 402

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Question 1: Nancy and James are talking about their school days.

- Nancy: "I think school days are the best time of our lives."

- James: "______. We had sweet memories together then."

  • I'm afraid so
  • Absolutely
  • That's nonsense
  • I doubt it

Trong câu hỏi trên, chúng ta sử dụng "Absolutely" như một câu trả lời tán thành với một câu nói của người đối thoại (câu nói mang tính chất tích cực). Vì vậy chúng ta chọn đáp án B.

Question 2: John and Mike are talking about Mike's new car.

- John: "______"

- Mike: "Thanks. I'm glad to hear that."

  • Where did you buy your car?
  • What a nice car!
  • Your car is new, isn't it?
  • My car is very expensive.

Trong câu trên, câu trả lời là một câu cảm ơn, vì vậy câu đối thoại đằng trước có thể mang ý nghĩa là một lời khen. Trong 4 đáp án trên, đáp án B: What a nice car! (Chiếc xe đẹp thật đấy!) hợp lý hơn những đáp án khác.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Question 3:

  • apartment
  • benefit
  • argument
  • vacancy

Trong 4 đáp án, "apartment" có trọng âm nhấn ở âm tiết thứ 2 (đối với những từ có hậu tố -ment thì trọng âm nằm ở âm tiết liền trước hậu tố -ment), còn những đáp án còn lại có trọng âm nằm ở âm tiết đầu tiên.

Question 4:

  • explain
  • involve
  • borrow
  • discuss

Trong cả 4 đáp an trên, "borrow" có trọng âm nằm ở âm tiết đầu tiên (/ˈbɔːroʊ/), còn những đáp án còn lại, trọng âm nằm ở âm tiết thứ hai: explain (/ɪkˈspleɪn/), involve (/ɪnˈvɑːlv/), discuss(/dɪˈskʌs/).

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

Question 5:

  • great
  • cheap
  • clean
  • mean

Trong 4 đáp án trên, đáp án A (great) có cách phát âm khác với những từ còn lại. Kí tự "ea" trong "great" được phát âm là /eɪ/, "ea" trong những từ khác được phát âm là /i:/.

Question 6:

  • improves
  • destroys
  • suggests
  • reminds

Trong 4 đáp án trên, kí tự "s" được phát âm là /s/ trong từ "suggests", và "s" được phát âm là /z/ trong những từ còn lại. vì vậy chúng ta có thể chọn đáp án C.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 7: The research findings were reliable since modern technology was used to increase the precision of the sampling procedure.

  • exactness
  • inaccuracy
  • insecurity
  • flexibility

Trong câu hỏi trên, chúng ta cần tìm danh từ có ý nghĩa trái ngược hoàn toàn với danh từ "precision" (tính chính xác, rõ ràng). Ý nghĩa của 4 đáp án: exactness (tính chính xác), inaccuracy (sự sai sót, không đúng), insecurity (tính không an toàn), flexibility (tính linh động). Trong 4 đáp án, B (inaccuracy) là đáp án đúng nhất.

Question 8: Despite the traffic hold-ups, we were able to arrive at the airport in the nick of time just before the check-in counter closed.

  • with all our luggage
  • in a terrible condition
  • at the very last moment
  • with much time to spare

Trong câu trên, chúng ta cần một cụm từ có ý nghĩa trái ngược với cụm "in the nick of time" (vào phút chót). Trong 4 đáp án, đáp án D: with much time to spare (dư thời gian) là đáp án đúng.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 9: There is an increase in the prevalence of electronic books as more people are turning to digitalised reading materials.

  • scarcity
  • deficiency
  • popularity
  • intensity

Trong câu trên, chúng ta cần một danh từ có ý nghĩa tương đương với ý nghĩa của từ được gạch chân: prevalence (sự phổ biến). Vì vậy chúng ta có thể chọn đáp án C: popularity (sự phố biến, thông dụng).

Question 10: Heavily contaminated with wastes from nearby factories, the water in this river is not suitable for daily use.

  • polluted
  • pure
  • cleaned
  • deadly

Trong câu trên, chúng ta cần một tính từ có ý nghĩa tương đương với tính từ "contaminated" (ô nhiễm, nhiễm bẩn). Vì vậy chúng ta có thể chọn đáp án A: polluted (ô nhiễm).

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 11: If he didn't have to work today, he ______ his children to the zoo.

  • will take
  • takes
  • would take
  • has taken

Trong câu trên, chúng ta sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2 (sự việc không thể xảy ra ở hiện tại), mệnh đề IF được chia ở thì quá khứ đơn và mệnh đề chính phải được chia ở dạng "would + V bare". Vì vậy chúng ta có thể chọn đáp án B: would take.

Question 12: Only after the bus ______ for a few miles did Jane realise she was on the wrong route.

  • was running
  • had run
  • has run
  • runs

Trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để thể hiện một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ (hành động được chia ở quá khứ đơn). Vì vậy chúng ta chọn đáp án B (had run) cho câu hỏi trên: Only after the bus ______ for a few miles did Jane realise she was on the wrong route. (Chỉ khi xe buýt đã đi xa một vài dặm thì Jane mới nhận ra rằng mình đã đi nhầm đường).

Question 13: Many people head for the countryside where the flat ______ of fields helps them escape from the hectic city life.

  • extension
  • expansion
  • extent
  • expanse

* (expanse of fields : những cánh đồng rộng lớn). Tạm dịch: Nhiều người đi đến vùng nông thôn, nơi những cánh đồng rộng mênh mông giúp họ thoát khỏi cuộc sống thành thị bận rộn.

Question 14: It is believed that travelling is a good way to expand our ______ of the world.

  • knowledgeable
  • knowledgeably
  • knowledge
  • know

Trong câu trên, chúng ta cần một từ được đứng sau một tính từ sở hữu, vì vậy chúng ta cần một danh từ trong trường hợp trên. Vậy đáp án của câu hỏi trên là C: knowledge (noun).

Question 15: Maria decided ______ her education after a gap year.

  • to continue
  • to continuing
  • continue
  • continuing

Trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, động từ "decide" luôn được theo sau bởi động từ nguyên mẫu thêm -to. Vì vậy, chúng ta có thể chọn đáp án A; to continue.

Question 16: We know that we are at fault for our third consecutive defeat, so there is no need to ______ salt into the wound.

  • spread
  • rub
  • apply
  • put

* rub salt into somebody’s wounds: xát muối vào vết thương của ai đó, làm ai đó đau khổ hơn. Tạm dịch: Chúng tôi biết rằng thua liên tiếp ba trận là lỗi ở chúng tôi, vậy nên không cần xát muối lên vết thương đó nữa đâu.

Question 17: Despacito, ______ over four billion times on YouTube, is one of the most favourite songs among teenagers worldwide.

  • is viewed
  • which viewed
  • viewing
  • viewed

Trong câu trên, chúng ta sử dụng cấu trúc mệnh đề quan hệ rút gọn. Despacito, which is viewed over four billion times on YouTube ... => Despacito, viewed over four billion times on YouTube ...

Question 18: The school drama club is ______ a play for the school's anniversary, which is due to take place next month.

  • turning up
  • making off
  • putting on
  • bringing down

A. turning up: đến, vang lên (âm thanh)...; B. making off: vội vã đi, chạy trốn C. putting on: làm ra hay biểu diễn một vở kịch; D. bringing down: đánh bại (ai), đáp cánh (máy bay), giảm (cái gì) Tạm dịch: Câu lạc bộ kịch của trường đang tạo ra 1 vở kịch cho lễ kỷ niệm của trường, dự kiến sẽ diễn ra vào tháng tới.

Question 19: The students' plan for a musical show to raise money for charity received ______ support from the school administrators.

  • light-hearted
  • warm-hearted
  • big-hearted
  • whole-hearted

A. light-hearted: vui vẻ, vô tư B. warm-hearted: lòng nhiệt tình, tốt bụng, giàu tình cảm C. big-hearted: hào hiệp, đại lượng D. whole-hearted: toàn tâm toàn ý, một lòng một dạ Tạm dịch: Kế hoạch của một sinh viên cho một chương trình âm nhạc để quyên góp tiền cho tổ chức từ thiện đã nhận được sự hỗ trợ toàn diện từ các quản trị viên trường học.

Question 20: Parents often advise their children to study hard in the hope that they will ______ success in the future

  • gather
  • collect
  • master
  • achieve

* to achieve success: thành công, đạt được thành công. Tạm dịch: Những bậc phụ huynh luôn khuyên nhủ con cái phải học hành chăm chỉ với hi vọng rằng chúng sẽ đạt được thành công trong tương lai.

Question 21: Adrian got surprisingly high grades in the final exam. He ______ his lessons very carefully.

  • would have revised
  • needn't have revised
  • can't have revised
  • must have revised

* neednꞌt have + Vp2: đáng lẽ nên; must have + Vp2: chắc hẳn là; can’t have + Vp2: không thể là; would have + Vp2: dùng để diễn tả điều bạn muốn làm nhưng không làm. Tạm dịch: Adrian đã đạt được điểm số cao đáng ngạc nhiên trong kỳ thi cuối khóa. Chắc chắn là anh ấy đã ôn lại bài học rất cẩn thận.

Question 22: Sue rarely misses a chance to do voluntary work, ______?

  • doesn't she
  • does she
  • is she
  • isn't she

Trong câu trên, chúng ta sử dụng cấu trúc câu hỏi đuôi (tag question). Trong mệnh đề chính chứa trạng từ mang nghĩa phủ định nên trong câu hỏi đuôi chúng ta mượn trợ động từ và chia ở thể khẳng định. Vì vậy chúng ta có thể chọn đáp án B: does she.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.

     The knock-on effect of volunteering on the lives of individuals can be profound. Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to (23) ______ their way through different systems. It therefore brings people into touch with the real world; and, hence, equips them for the future.

     Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge to impart to others that say a teacher or an agriculturalist or a nurse would have, (24) ______ they do have many skills that can help others. And in the absence of any particular talent, their energy and enthusiasm can be harnessed for the benefit (25) ______ their fellow human beings, and ultimately themselves. From all this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is (26) ______.

     Employers will generally look favorably on people (27) ______ have shown an ability to work as part of a team. It demonstrates a willingness to learn and an independent spirit, which would be desirable qualities in any employee.

(Adapted from "IELTS Testbuilder 2" by Sam McCarter)

Question 23:

  • take
  • work
  • put
  • give

Dựa vào dữ liệu được cho, đoạn văn có đề cập đến cụm từ "Voluntary work" ở đầu đoạn văn, vì vậy chúng ta có thể chọn động từ liên quan đến công việc => chúng ta có thể chọn B: work.

Question 24:

  • but
  • so
  • or
  • for

Trong câu trên, chúng ta sử dụng liên từ liên kết hai mệnh đề có thông tin mang tính trái ngược nhau, vì vậy chúng ta có thể chọn đáp án A: but.

Question 25:

  • under
  • of
  • on
  • out

Dựa vào nghĩa câu, ta có thể thấy giữa “the benefit” (lợi ích) và “their fellow human beings” (đồng loại của họ) có mối quan hệ sở hữu, nên chọn “of” (của). Nghĩa các câu còn lại: under (bên dưới), on (trên), out (bên ngoài).

Question 26:

  • impassable
  • unattainable
  • undetectable
  • immeasurable

* “Từ tất cả những điều này, lợi ích cho bất kỳ cộng đồng nào cho dù có bao nhiêu tình nguyện viên tham gia là vô lượng”. (“immeasurable” là không thể đo lường được, ý nói lợi ích rất lớn, không phụ thuộc số lượng tình nguyện viên tham gia. Các đáp án còn lại: impassable (không thể vượt qua được), unattainable (không để đạt được), undetectable (không thể khám phá được)

Question 27:

  • which
  • what
  • whose
  • who

Trong câu trên, chúng ta sử dụng cấu trúc mệnh đề quan hệ. Danh từ đứng trước cần được bổ nghĩa là danh từ chỉ người (people), nên chúng ta sử dụng đại từ quan hệ "who" trong trường hợp trên.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 34.

     There are many African tribes but, for many people, the Masai are the most well-known. They are famous for their bright red clothing and their ceremonies with lots of music and dancing. Probably, one of the most colorful ceremonies is the festival of "Eunoto," when the teenage boys of the Masai become men.

     Eunoto lasts for many days and Masai people travel across the region to get to a special place near the border between Kenya and Tanzania. The teenage boys who travel with them are called "warriors." This is a traditional name from the past when young men fought with other tribes.

     At the beginning of the ceremony, the teenagers paint their bodies while their mothers start to build a place called the "Osingira," a sacred room in the middle of the celebrations. Later, the senior elders from different tribes will sit inside this place and, at different times, the boys go inside to meet them. Later in the day, the boys run around the Osingira, going faster and faster each time.

     The teenagers also have to alter their appearance at Eunoto. Masai boys' hair is very long before the ritual but they have to cut it off. In Masai culture, hair is an important symbol. For example, when a baby grows into an infant, the mother cuts the child's hair and gives the child a name. At a Masai wedding, the hair of the bride is also cut off as she becomes a woman. And so, at Eunoto, the teenage boy's mother cuts his hair off at sunrise.

     On the final day, the teenagers meet the senior elders one more time. They get this advice: "Now you are men, use your heads and knowledge." Then, people start to travel back to their homes and lands. The teenagers are no longer warriors. They are adult men and now they will get married and have children. Later in life, they will be the leaders of their communities. 

(Adapted from "Life" by John Hughes, Helen Stephenson and Paul Dummett)

Question 28: What is the passage mainly about?

  • The ceremony that marks the beginning of Masai boys' adulthood
  • The journey by Masai teenage boys to the festival of Eunoto
  • The importance of Eunoto in African people's lives
  • The reasons for the Masai's popularity over other African tribes

Theo dữ liệu trong những đoạn đầu tiên, ta thấy xuất hiện nhiều câu mô tả một lễ hội có tên "Eunoto" (cuối đoạn 1 và đầu đoạn 2). Vì vậy, chúng ta có thể chọn đáp án A (Nghi lễ đánh dấu giai đoạn trưởng thành của những chàng trai Masai)

Question 29: The word "warriors" in paragraph 2 mostly means ______.

  • dancers
  • fighters
  • musicians
  • travellers

Trong tiếng Anh, warrior = fighter: chiến binh, binh lính. Vì vậy chúng ta có thể chọn đáp án B: fighters.

Question 30: The word "them" in paragraph 3 refers to ______.

  • different tribes
  • their mothers
  • the boys
  • the senior elders

Trong câu trên, ta thấy trước đó có xuất hiện “the senior elders from different tribes” (những người lớn thâm niên từ các bộ lạc khác nhau) nên từ “them” ở đây thay cho những người đó.

Question 31: According to paragraph 3, the Osingira is built by ______.

  • the Masai senior elders
  • Masai teenagers
  • the Masai teenage boys' mothers
  • Masai men

Dựa theo dữ liệu ở đầu đoạn 3, “At the beginning of the ceremony, the teenagers paint their bodies while their mothers start to build a place called the "Osingira". Vì vậy, đáp án đúng là C: the Masai teenage boys' mothers

Question 32: The word "alter" in paragraph 4 is closest in meaning to ______.

  • differ
  • change
  • maintain
  • distinguish

Trong đáp án thấy có hai câu có nghĩa gần giống nhau là “differ” và “change”. Tuy nhiên “differ” lại là một động từ mang nghĩa là khác. Do đó, đáp án là “change”.

Question 33: According to the passage, what do the teenage boys do at Eunoto?

  • Painting their bodies
  • Receiving new names
  • Changing their clothes
  • Fighting with other tribes

Dựa theo dữ liệu ở đầu đoạn 3: “At the beginning of the ceremony, the teenagers paint their bodies” Có một lưu ý với đáp án C: “Changing their clothes” (thay quần áo) Tuy nhiên trong bài ta có thấy nhắc đến: “The teenagers also have to alter their appearance at Eunoto” (Các thanh thiếu niên cũng phải thay đổi diện mạo của họ tại Eunoto), tức là thay đổi về ngoại hình, như “hair” trong bài là một ví dụ, đó không ám chỉ việc thay trang phục.

Question 34: According to the passage, which of the following is TRUE?

  • The Masai teenage boys are given advice from senior elders before attending Eunoto.
  • The Masai teenage boys will become adults and get married after attending Eunoto.
  • Eunoto lasts for a day across the region between Kenya and Tanzania.
  • Eunoto is the ceremony for both Masai teenage boys and girls.

Dẫn chứng ở đoạn cuối cùng, sau khi nghi lễ kết thúc: “The teenagers are no longer warriors. They are adult men and now they will get married and have children”

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

     In this modern world where closed-circuit television (CCTV) cameras are everywhere and smartphones in every pocket, the routine filming of everyday life is becoming pervasive. A number of countries are rolling out body cams for police officers; other public-facing agencies such as schools, councils and hospitals are also experimenting with cameras for their employees. Private citizens are getting in on the act too: cyclists increasingly wear headcams as a deterrent to aggressive drivers. As camera technology gets smaller and cheaper, it isn't hard to envisage a future where we're all filming everything all the time, in every direction.

     Would that be a good thing? There are some obvious potential upsides. If people know they are on camera, especially when at work or using public services, they are surely less likely to misbehave. The available evidence suggests that it discourages behaviours such as vandalism. Another upside is that it would be harder to get away with crimes or to evade blame for accidents.

     But a world on camera could have subtle negative effects. The deluge of data we pour into the hands of Google, Facebook and others has already proved a mixed blessing. Those companies would no doubt be willing to upload and curate our body-cam data for free, but at what cost to privacy and freedom of choice?

     Body-cam data could also create a legal minefield. Disputes over the veracity and interpretation of police footage have already surfaced. Eventually, events not caught on camera could be treated as if they didn't happen. Alternatively, footage could be faked or doctored to dodge blame or incriminate others.

     Of course, there's always the argument that if you're not doing anything wrong, you have nothing to fear. But most people have done something embarrassing, or even illegal, that they regret and would prefer they hadn't been caught on film. People already censor their social media feeds – or avoid doing anything incriminating in public – for fear of damaging their reputation. Would ubiquitous body cams have a further chilling effect on our freedom?

     The always-on-camera world could even threaten some of the attributes that make us human. We are natural gossips and backbiters, and while those might not be desirable behaviours, they oil the wheels of our social interactions. Once people assume they are being filmed, they are likely to clam up.

     The argument in relation to body-cam ownership is a bit like that for guns: once you go past a critical threshold, almost everyone will feel they need one as an insurance policy. We are nowhere near that point yet – but we should think hard about whether we really want to say "lights, body cam, action."

(Adapted from https://www.newscientist.com)

Question 35: What does the passage mainly discuss?

 

  • The current public obsession with modern technology
  • The ubiquity of cameras and ensuing problems
  • Legal disputes fuelled by body-cam data
  • Data overload experienced by social network users

Dựa theo dữ liệu thu thập trong quá trình đọc và trả lời những câu hỏi, chúng ta có thể hiểu nội dung chính của đoạn văn là đáp án B.

Question 36: The word "envisage" in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
 

  • envisage
  • embrace
  • fantasise
  • visualise

Ở đây xuất hiện hai từ gần nghĩa là “fantasise” (tưởng tượng) và “visualize” (hình dung). Trong ngữ cảnh này, ta nên chọn “visualize” vì nó chỉ hành động mường tượng, hình dung trước mắt việc gì đó xảy ra.

Question 37: As mentioned in paragraph 2, misbehaviour can be discouraged if potential offenders ______.

 

  • are aware of being filmed at the time
  • know that they may be subjected to criticism
  • realise that they may be publicly punished
  • are employed in the public sector

Từ “offenders” trong câu hỏi nghĩa là người phạm tội Dẫn chứng “If people know they are on camera, especially when at work or using public services, they are surely less likely to misbehave.” , chọn A

Question 38: The phrase "a mixed blessing" in paragraph 3 probably means ______.
 

  • something that is neither good nor bad
  • something that produces unexpected results
  • something that has both advantages and disadvantages
  • something either negative or positive in nature

Đây là cụm từ có nghĩa cố định: “something that has both advantages and disadvantages” (điều mà có cả lợi ích lẫn tác hại)

Question 39: What does the author imply in paragraph 3?

 

  • Body-cam ownership could eventually give rise to information overload, which, in turn, raises public concern.
  • Social networks provide their users with greater freedom of choice while depriving them of their privacy and anonymity.
  • Companies like Facebook may have their own intentions behind their willingness to take care of their users' body-cam data.
  • Google and similar enterprises tend to refrain from harvesting their customers' data for illicit purposes.

Dịch đoạn 3: Nhưng một thế giới trên máy ảnh có thể có những tác động tiêu cực nhạy cảm. Sự dồn dập dữ liệu mà chúng tôi đổ vào Google, Facebook và những nơi khác, đã chứng minh tính hai mặt của nó (vừa có ích vừa có hại). Những công ty này chắc chắn sẽ sẵn sàng tải lên và quản lý dữ liệu body-cam của chúng ta miễn phí, nhưng cái giá cho sự riêng tư và tự do lựa chọn thì sao? Dựa vào nội dung và câu hỏi gợi mở, ta chọn đáp án C: những công ty như Facebook sẽ có những ý định riêng của họ khi sẵn

Question 40: It is stated in paragraph 4 that unrecorded events ______.

 

  • may go unnoticed or be ignored completely
  • could be manipulated to charge innocent people
  • should be kept open to interpretation
  • could provoke legal disputes among media companies

Dẫn chứng: “Eventually, events not caught on camera could be treated as if they didn't happen.” (Cuối cùng, các sự việc không bị bắt trên máy ảnh có thể được coi như là không xảy ra.) “unrecorded events” là những sự việc không được quay lại” Đáp án A: có thể hoàn toàn không được đê ý và bị lờ đi

Question 41: According to paragraph 5, why do social media users already act more carefully online?

 

  • Because they regret doing something illegal.
  • Because they disapprove of uncensored social media feeds.
  • Because they want to avoid being recognised in public.
  • Because they wish to protect their image.

Dẫn chứng: “But most people have done something embarrassing, or even illegal, that they regret and would prefer they hadn't been caught on film” (Nhưng hầu hết mọi người đã làm điều gì đó đáng xấu hổ, hoặc thậm chí bất hợp pháp, điều mà họ rất tiếc và muốn họ không bị bắt trong phim.) Đáp án C: vì họ muốn tránh bị nhận diện ở nơi công cộng (nếu bị cam quay lại thì sẽ bị nhận diện)

Question 42: The word "they" in paragraph 6 refers to ______.
 

  • wheels
  • social interactions
  • desirable behaviours
  • people

“Once people assume they are being filmed, they are likely to clam up.” (Một khi mọi người cho rằng họ đang quay phim, họ có khả năng im thin thít (tức là sẽ không nói hay làm điều mà họ đang muốn lúc đó nữa) Ở đây “they” thay cho “people” đứng ngay trước đó.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Question 43: Laura practised playing the instrument a lot. She could hardly improve her performance.

 

  • Hardly had Laura practised playing the instrument a lot when she could improve her performance.
  • Had Laura practised playing the instrument a lot, she could have performed much better.
  • However much Laura practised playing the instrument, she could hardly perform any better.
  • As soon as Laura practised playing the instrument a lot, she could perform much better.

Trong câu trên, chúng ta cần nối hay câu đơn với ý nghĩa trái ngược nhau, vì vậy chúng ta cần một liên từ thể hiện sự trái ngược. Vì vậy chúng ta có thể chọn đáp án C.

Question 44: Lucy paid a visit to the local orphanage. She then decided to donate part of her savings to the children there.
 

  • Lucy had hardly decided to donate part of her savings to the children when she paid a visit to the local orphanage.
  • It was only when Lucy had decided to donate part of her savings to the children that she paid a visit to the local orphanage.
  • Before she paid a visit to the local orphanage, Lucy had decided to donate part of her savings to the children there.
  • Having paid a visit to the local orphanage, Lucy decided to donate part of her savings to the children there.

Trong câu trên, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc rút gọn của cấu trúc câu thời gian. Before + S + V_quá khứ đơn..., S + V_qkht - Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ với ý nghĩa trước sau: Having + VPII..., S + Vqk.... Dựa theo cấu trúc trên, đáp án chính xác là D.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 45: My friend has stopped eating fast food.

 

  • My friend sometimes eats fast food.
  • My friend doesn't like eating fast food
  • My friend no longer eats fast food
  • My friend has never eaten fast food.

Trong câu trên, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc câu "no longer". * No longer: là một cụm trạng từ diễn tả hành động từng có, từng xảy ra mà nay không còn nữa. No longer = Not... any longer = not... any more.

Question 46: "You should take better care of your health," said Tom's mother.

 

  • Tom's mother promised to take better care of his health.
  • Tom's mother ordered him to take better care of his health.
  • Tom's mother required him to take better care of his health.
  • Tom's mother advised him to take better care of his health.

Câu trên có ý nghĩa như một lời khuyên. Chính vì vậy, đáp án D là đáp án chính xác.

Question 47: They report that soil pollution has seriously threatened the livelihood of many local farmers.

 

  • The livelihood of many local farmers was reported to be seriously endangered by soil pollution.
  • It is reported that the livelihood of many local farmers has led to serious soil pollution.
  • Soil pollution is reported to have posed a serious threat to the livelihood of many local farmers.
  • It has been reported that soil pollution has actually put many local farmers' lives at risk.

Trong câu trên, chúng ta sử dụng cấu trúc ngữ pháp chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. Dựa theo quy tắc chuyển đổi từ câu chủ động thành câu bị động, đáp án chính xác là C.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 48: (A) The keynote speaker started with some (B) complementary remarks about the (C) organisers of the conference, and then (D) proceeded with her speech.

  • The keynote speaker
  • complementary remarks
  • organisers
  • proceeded

* Complementary (to sth): mang tính bổ sung/ bổ khuyết => Complimentary (about sth) {adj}: bày tỏ sự ngưỡng mộ, khen ngợi. Sửa: complimentary remarks

Question 49: It was (A) the year 2003 that Vietnam (B) hosted the Southeast Asian Games (SEA Games) (C) for the first (D) time.

  • the year 2003
  • hosted
  • for
  • time

Cấu trúc câu chẻ: It is/was + thành phần nhấn mạnh+that+ clause - “the year 2003” là một trạng ngữ chỉ thời gian nên cần có giời từ đứng trước nó. → in the year + năm = in + year: vào năm nào đó.

Question 50: (A) My classmates (B) is going on (C) a trip to Cuc Phuong National Park (D) this weekend.

  • My
  • is
  • a
  • his weekend

Câu trên sử dụng chủ ngữ ở dạng số nhiều nên động từ tobe nên sử dụng là "are" thay vì "is".

Đáp án của bạn

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50

Kết quả

Hãy trả lời hết tất cả các câu hỏi để biết kết quả bạn nhé

0 50

Thảo luận