Giải đề thi tiếng Anh THPT Quốc Gia năm 2019 (Mã đề 411)
Giải đề thi tiếng Anh THPT Quốc Gia năm 2019 (Mã đề 411)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 1: He would never forget ____ a medal for bravery after saving three boys from drowning.
- awarding
- being awarded
- to award
- to be awarded
Câu trên dùng động từ "forget" thể hiện ý "quên một việc gì đó" nên ta áp dụng cấu trúc FORGET + V-ing. Ngoài ra, câu trên còn mang ý nghĩa "Anh ấy sẽ không bao giờ quên việc ĐƯỢC trao tặng một huân chương" nên động từ phải được dùng với dạng bị động. Do đó đáp án "being awarded" là đáp án chính xác.
Question 2: My aunt used to sell vegetables at the local market to ____ a living.
- earn
- have
- do
- take
Vị trí chỗ trống ở câu trên cần một động từ kết hợp với cụm danh từ "a living". Đồng thời, ta thường dùng cụm động từ "to make/earn a living" với ý nghĩa "kiếm sống/trang trải." Do đó đáp án với động từ "earn" là đáp án chính xác.
Question 3: If the weather ____ fine tomorrow, we will have our biology lesson outdoors.
- will have been
- is
- will be
- would be
Câu trên dùng cấu trúc câu điều kiện loại 1 với dấu hiệu động từ "will have" của mệnh đề chính được chia ở thì tương lai đơn nên động từ ở mệnh đề If phải được chia ở thì hiện tại đơn. Do đó đáp án "is" là đáp án chính xác.
Question 4: The manager is directly responsible ____ the efficient running of the office.
- about
- for
- at
- in
Câu trên sử dụng cấu trúc với tính từ chính "responsible" mang ý "chịu trách nhiệm (cho) việc gì đấy". Do đó đáp án với giới từ "for" là đáp án chính xác.
Question 5: The candidate took a ____ breath before he walked into the interview room.
- deepen
- depth
- deeply
- deep
Vị trí chỗ trống cần điền nằm trước một danh từ và sau một mạo từ nên ta cần một tính từ. Đồng thời, ta có cụm động từ "take a deep breath" mang ý nghĩa "hít thở sâu" (lấy bình tĩnh) nên đáp án với tính từ "deep" là đáp án chính xác.
Question 6: Laura is ____ most intelligent girl I've ever known.
- a
- Ø
- the
- an
Câu trên sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với những nhiều chủ thể (những cô gái khác) nên ta phải dùng đúng theo cấu trúc với THE + most + long adj + noun. Do đó đáp án "the" là đáp án chính xác.
Question 7: Mr. Brown, a self-made businessman, attributed his success to hard ____ and a bit of luck.
- task
- career
- work
- mission
Vị trí chỗ trống của câu trên cần một danh từ kết hợp cùng tính từ "hard" để miêu tả ý "sự chăm chỉ". Do đó đáp án với danh từ "work" là đáp án chính xác.
Question 8: Young people are ambitious by nature, so they tend to set their ____ high on whatever they do.
- sights
- eyes
- views
- visions
Vị trí chỗ trống của câu trên cần một danh từ kết hợp cùng động từ "set". Đồng thời, ta thường dùng cụm động từ "set your sights on something/on doing something" để miêu tả ý "đặt mục tiêu làm gì đó". Do đó đáp án với danh từ "sights" là đáp án chính xác.
Question 9: ____, playing music is an effective way for them to open their heart to the outside world.
- Having been visually impaired
- Such were their visual impairments
- For those with visual impairments
- Being visually impaired people
Câu trên mang ý nghĩa "đối với những người bị khiếm thị" nên ta chọn đáp án với mệnh đề trạng ngữ tương ứng. Đồng thời, các đáp án khác sử dụng dạng mệnh đề rút gọn sẽ vô tình bổ ngữ cho chủ từ "playing music" phía sau khiến câu mang nghĩa "việc chơi đàn bị khiếm thị (?)" rất vô lý. Do đó đáp án "For those with visual impairments" là đáp án chính xác.
Question 10: Many students work to earn money ____ their parents are rich.
- because of
- despite
- however
- although
Câu trên mang nghĩa "Nhiều bạn học sinh vẫn đi làm để kiếm tiền ____ bố mẹ rất giàu" nên ta cần sử dụng một liên từ mang ý nghĩa "mặc dù". Tuy cùng mang nghĩa đó nhưng "despite" phải kết hợp sau nó một danh từ hoặc cụm danh từ , còn "although" được dùng cùng với một mệnh đề như câu trên. Do đó đáp án "although" là đáp án chính xác.
Question 11: When ____ as captain of the national football team, he knew he had to try harder.
- appointed
- appointing
- have appointed
- appoint
Chỗ trống trong câu trên được dùng ở vị trí mệnh đề rút gọn nên sẽ ta sẽ không dùng động từ nguyên mẫu (Loại đáp án "appoint"). Ngoài ra, câu trên mang ý nghĩa "Khi ĐƯỢC bầu làm đội trưởng đội bóng đá quốc gia..." nên động từ sẽ được chia ở dạng bị động. Do đó đáp án "appointed" là đáp án chính xác.
Question 12: You shouldn't use that ladder as it doesn't look ____ enough.
- constant
- certain
- correct
- stable
Câu trên mang nghĩa "cậu không nên dùng cái thang ấy vì trông nó không có vẻ _" nên ta cần dùng một tính từ chỉ sự "chắc chắn, vững chãi" của một đồ vật. Do đó đáp án với tính từ "stable" là đáp án chính xác.
Question 13: The children ____ their kites to the field when it started to rain heavily.
- are flying
- would fly
- will fly
- were flying
Câu trên được dùng để diễn tả một hành động bất chợt xảy ra (trời chợt đổ mưa rào) trong lúc một hành động khác đang diễn ra (bọn trẻ đang thả diều) nên ở mệnh đề chính ta phải dùng thì tiếp diễn. Ngoài ra, động từ chính "started" trong câu được chia ở thì quá khứ đơn nên mệnh đề chính cũng phải được chia ở thì quá khứ. Do đó đáp án với thì quá khứ tiếp diễn "were flying" là đáp án chính xác.
Question 14: With their undeveloped immune systems, young infants are ____ to a wide range of minor ailments.
- receptive
- conducive
- favourable
- susceptible
Câu trên mang nghĩa "Khi hệ thống miễn dịch chưa được phát triển hoàn chỉnh, trẻ em _ rất nhiều căn bệnh vặt." nên vị trí chỗ trống của câu trên cần một tính từ để miêu tả ý "mẫn cảm/dễ bị nhiễm (bệnh)". Do đó đáp án với tính từ "susceptible" là đáp án chính xác.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 15:
- survive
- study
- reward
- delete
Những từ reward, survive, delete đều được nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai, riêng động từ study sẽ được nhấn trọng âm ở âm tiết thứ nhất trong từ.
Question 16:
- summary
- holiday
- festival
- selection
Những từ festival, summary, holiday đều được nhấn trọng âm ở âm tiết đầu tiên, riêng từ selection với đuôi -tion sẽ được nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai trong từ.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 17:
- promised
- threatened
- injured
- agreed
Ký tự "ed" trong những từ threatened, injured, agreed đều được phát âm là /d/. Riêng trong động từ promised, ký tự "ed" sẽ được phát âm là /t/.
Question 18:
- heat
- bread
- peak
- steal
Ký tự "ea" trong những từ steal, peak và heat đều được phát âm là /i:/. Riêng trong danh từ bread, ký tự "ea" sẽ được phát âm là /e/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 19: As an advocate of women's rights, James strongly rejects the view that women should stay at home to take care of their families.
- regards
- supports
- dismisses
- denies
Động từ "reject" mang nghĩa "phản đối/bài trừ". Do đó đáp án mang nghĩa trái ngược với nó là "support" (ủng hộ) là đáp án chính xác.
Question 20: Judy was not so worried about having left her bag on the bus as there was nothing expensive but a few odds and ends in it.
- personal belongings
- familiar objects
- valuable items
- trivial things
Cụm danh từ "odds and ends" mang nghĩa "những vật lặt vặt, không có giá trị". Do đó đáp án mang nghĩa trái ngược với nó là "valuable items " (những thứ giá trị) là đáp án chính xác.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 21: Much to their disappointment, their start-up project fell through, though it had been carefully planned.
- succeeded
- failed
- moved
- expanded
Cụm động từ "fall through" trong câu trên mang nghĩa "thất bại/hỏng". Do đó đáp án "failed" là đáp án sát nghĩa và chính xác.
Question 22: A new road has just been built to connect my hometown with the city centre.
- link
- transport
- move
- locate
Động từ "connect" trong câu trên mang nghĩa "kết nối". Do đó đáp án "link" là đáp án sát nghĩa và chính xác.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Question 23: John is having dinner at Linda's house.
- John: "This roast beef is so delicious."
- Linda: "____."
- No, don't worry.
- I don't, either.
- I'm glad you like it.
- Sure. I'd love to.
Trong đoạn hội thoại trên, John đã khen món bò nướng của Linda rất ngon nên ở đây ta cần một câu nói để đáp lễ lại lời khen của người khác. Do đó đáp án "I'm glad you like it" (Cũng may là anh thích món ấy) là đáp án chính xác.
Question 24: Joana and David, two lecturers, are talking about library skills.
- Joana: "I think we should teach our students how to use the library."
- David: "____. Library skills will help them use resources effectively."
- I couldn't agree with you more.
- That's not a good idea.
- You're absolutely wrong.
- You must be kidding.
Trong đoạn hội thoại trên, Linda đang nêu ý kiến "nên dạy cho học sinh cách sử dụng thư viện" và David bày tỏ sự đồng ý khi nói "Kỹ năng sử dụng thư viện sẽ giúp học sinh sử dụng tài liệu hiệu quả hơn." nên ta phải dùng một mẫu câu bày tỏ sự đồng thuận. Do đó đáp án "I couldn't agree with you more. (Tớ hoàn toàn đồng ý với cậu)" là đáp án chính xác.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 25: The green campaign was strongly supported by the local people. The neighbourhood looks fresh and clean now.
- Only if the local people had strongly supported the green campaign would the neighbourhood look fresh and clean now.
- Had the local people not strongly supported the green campaign, the neighborhood wouldn't look fresh and clean now
- But for the strong support of the local people for the green campaign, the neighbourhood would look fresh and clean now.
- Scarcely had the green campaign been strongly supported by the local people when the neighbourhood looked fresh and clean.
Câu đề mang ý "Chiến dịch được người dân địa phương ủng hộ mạnh mẽ nên khu vực này mới trông sạch và xanh đến thế" nên chỉ có câu với đảo ngữ cùng "Had" mới chuyển tải đúng nghĩa, các cậu còn lại đều sai.
Question 26: Jack dropped out of school al the age of 15. He now regrets it.
- If only Jack had dropped out of school when he was 15.
- Jack wishes he hadn't dropped out of school when he was 15.
- If Jack dropped out of school when he was 15, he would regret it.
- Jack regrets not having dropped out of school when he was 15.
Câu đề mang ý "Jack bỏ học năm 15 tuổi nên bây giờ hối hận", do đó ta có thể chuyển câu trên thành cấu trúc câu mong ước với thì quá khứ hoàn thành để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 27: The school year (A) starts usually in late August (B) in most (C) parts of (D) the country.
- starts usually
- in
- parts
- the country
Câu trên sử dụng trạng từ chỉ sự thường xuyên "usually" để bổ nghĩa cho động từ "starts" nên trạng từ phải đặt trước động từ và trợ động từ. Do đó ta phải thay bằng "usually starts" mới là đáp án chính xác.
Question 28: Thanks to (A) advances in medical science, (B) life expectation for both men and women (C) has improved greatly over the (D) past decades.
- advances
- life expectation
- has improved
- past
Câu trên đang sử dụng cụm danh từ kết hợp cùng "life" để chỉ ý nghĩa "tuổi thọ" nên danh từ "expectation" được dùng ở đây không đúng ý nghĩa. Thay vào đó, ta phải sử dụng danh từ "expectancy" để tạo thành cụm danh từ "life expectancy" mới chính xác.
Question 29: Plastic bags (A) are harmful to (B) the environment (C) so they (D) should replace by paper bags.
- are harmful
- the
- so
- should replace
Câu trên đang muốn nói ý "túi nilon cần ĐƯỢC thay thế bằng túi giấy" nên không thể dùng dạng chủ động với động từ "should replace". Thay vào đó, ta phải chuyển về dạng bị động là "should be replaced".
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following sentences.
Question 30: I’m sure that they had practised hard for the games as they won a lot of medals.
- They shouldn’t have practised hard for the games as they won a lot of medals.
- They couldn’t have practised hard for the games as they won a lot of medals.
- They might have practised hard for the games as they won a lot of medals.
- They must have practised hard for to games as they won a lot of medals.
Câu trên sử dụng cấu trúc câu suy đoán mang tính khẳng định (I'm sure) với động từ tình thái nên đáp án với "must have practised" là đáp án chính xác.
Question 31: 'Why didn't you attend the meeting. Maty?" Tom asked.
- Tom asked Mary why hadn't she attended the meeting.
- Tom asked Mary why she wasn't attending the meeting.
- Tom asked Mary why didn't she attend the meeting.
- Tom asked Mary why she hadn’t attended the meeting.
Câu trên dùng cấu trúc câu tường thuật với câu hỏi nên mệnh đề tường thuật KHÔNG thực hiện đảo ngữ. Đồng thời, thì trong câu nói trực tiếp sẽ được lùi về một thì từ thì quá khứ đơn về quá khứ hoàn thành. Do đó đáp án với "why she hadn't attended" là đáp án chính xác.
Question 32: I like reading books more than surfing the Internet.
- I like surfing the Internet more than reading books.
- I don't like surfing the Internet as much as reading books.
- I don't like reading books as much as surfing the Internet.
- I like reading books less than surfing the Internet.
Câu trên dùng cấu trúc so sánh hơn với việc "Tôi thích đọc sách hơn lướt net" nên ta chọn đáp án có ý nghĩa tương tự là "Tôi không thích lướt net bằng việc đọc sách."
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 33 to 37.
The Cyberspace Learning Initiative
Advances in technology have generated revolutionary applications that could change the face of education as we know it today. Online learning, also known as electronic learning, may (33) ____ the future of education thanks to recent developments in the Internet and multimedia technologies.
It is anticipated that cyberspace institutions or online universities will replace traditional educational (34) ____. Virtual classrooms will be multi-functional, acting simultaneously as learning platforms, forum and (35) ____ networks. They will be geared towards promoting the acquisition of knowledge as a life-long endeavour, (36) ____ occurs through global collaboration. Cyberspace institutions can go a long way towards achieving this as they are able to liberate us from the limitations of time and space. Flexibility of time and location makes e-leaming a highly accessible, international resource (37) ____, prospective students will, regardless of age, background or origin, have unlimited access to both formal and informal learning opportunities. The pursuit of knowledge will consequently become an end in itself and not a means to an end.
Question 33:
- see
- view
- plan
- shape
Câu văn trên đang miêu tả ý "Học trực tuyến rồi đây sẽ thay đổi tương lai của ngành giáo dục" nên ta cần một động từ mang nghĩa "định hình/thay đổi". Do đó đáp án "shape" là đáp án chính xác.
Question 34:
- provisions
- backgrounds
- establishments
- specifications
Vị trí chỗ trống trong câu trên cần một danh từ kết hợp cùng tính từ "educational" để thành một cụm danh từ mang nghĩa "cơ sở giáo dục". Do đó đáp án "establishments" là đáp án chính xác.
Question 35:
- socialise
- social
- socially
- society
Vị trí chỗ trống trong câu trên đứng trước danh từ "networks" nên ta cần một tính từ. Đồng thời, ta có cụm danh từ "social network" mang nghĩa "mạng xã hội" nên đáp án với tính từ "social" là đáp án chính xác.
Question 36:
- who
- when
- which
- where
Vị trí chỗ trống trong câu cần một đại từ quan hệ để hình thành mệnh quan hệ bổ ngữ cho toàn bộ mệnh đề chính phía trước dấu phẩy. Do đó đáp án "which" là đáp án chính xác.
Question 37:
- Although
- However
- Therefore
- Because
Vị trí chỗ trống trong câu đóng vai trò trạng ngữ nhằm liên kết hai câu văn. Đồng thời, ý của câu sau là kết quả và sự việc mở rộng của ý đứng trước nên ta cần dùng một trạng ngữ mang nghĩa "do đó/vì vậy". Do đó đáp án "Therefore" là đáp án chính xác.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
Dubai is the second largest of the emirates which make up the United Arab Emirates In the 1950s, it was a tiny coastal village. Now it is a huge modern city with a population of over 700,000. It offers an excellent modern lifestyle and is known around the world as a top tourist destination.
Dubai has something for everyone. Holidaymakers can enjoy a relaxing break, and people looking for adventure can find something new and exciting. The excellent hotels and facilities make it a popular place for business conferences and exhibitions.
Dubai offers many unusual holiday experiences. Visitors can go on a desert safari or drive in the sand dunes in the four-wheel drive, watch camels racing or learn how to hunt with falcons. They can try sand skiing. More relaxing is a cruise in a wooden dhow in the Gulf or a visit to the city markets.
There are many opportunities to take photographs. The traditional architecture is amazing, and there are many magnificent palaces and mosques. Visitors can visit a Bedouin village and see camels and herds of goats. There are beautiful desert oases and the best sunsets in the world.
It is said that Dubai is the shopper's paradise. Many people come to Dubai for the shopping. Visitors enjoy everything from modern malls to traditional markets. Low customs duties mean that many products are less expensive than products bought in other countries. While Dubai's official language is Arabic, many shopkeepers speak English. Bur Juman Centre and Al Ghurair Centre are places that every shopper should try.
Question 38: Which best serves as the title for the passage?
- Dubai: Things to Do for Everyone
- Dubai: an Ancient City in Desert
- Dubai: Present and Future
- Dubai: Things to Avoid
Xuyên suốt đoạn trích là những thông tin về thành phố Dubai và những hoạt động dành cho du khách tại đây. Do đó đáp án với tiêu đề "Dubai: Things to Do for Everyone" (Dubai: Hoạt động dành cho mọi người) là đáp án chính xác và phù hợp nhất.
Question 39: The word “offers” in paragraph 1 is closest in meaning to ____
- receives
- provides
- exchanges
- attends
Động từ "offers" mang nghĩa "cung cấp, cho". Do đó đáp án với động từ "provides" là đáp án chính xác.
Question 40: According to paragraph 2, why is Dubai a popular place for business conferences and exhibitions?
- Because it has excellent hotels and facilities.
- Because it provides new business opportunities.
- Because it offers new and exciting holidays.
- Because it has world-famous artists.
Trong đoạn hai của đoạn trích có câu "The excellent hotels and facilities make it a popular place for business conferences and exhibitions" (Hệ thống khách sạn và trang thiết bị tuyệt vời khiến nơi đây trở thành một nơi nổi tiếng để tổ chức triển lãm và hội nghị doanh nghiệp). Do đó đáp án "Because it has excellent hotels and facilities" (Vì Dubai có hệ thống khách sạn và trang thiết bị tuyệt vời) là đáp án chính xác.
Question 41: The word “They” in paragraph 3 refers to ____
- holiday experiences
- falcons
- visitors
- sand dunes
Đại từ "they" trong câu được dùng để thay thế cho danh từ và cũng là chủ từ chính trong câu đứng trước là danh từ "visitors". Do đó đáp án "visitors" là đáp án chính xác.
Question 42: According to paragraph 5, what is NOT true about shopping in Dubai?
- Most shopkeepers can't speak English.
- Visitors can shop in both modern malls and traditional markets.
- Bur Juman and Al Ghurair are popular shopping centres.
- Many products are cheaper than in other countries.
Trong đoạn năm của đoạn trích có câu "many shopkeepers speak English" (nhiều người bán hàng biết nói tiếng Anh), trái ngược nghĩa hoàn toàn với đáp án "Most shopkeepers can't speak English" (Hầu hết người bán hàng không biết nói tiếng Anh). Do đó đáp án trên là đáp án chính xác.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
For over 300 years since its appearance in Britain in 1621. newspapers were written and read by only a tiny minority. In 1896. a new newspaper was produced in large numbers and at such low prices that ordinary people could buy it on every street corner, and it was an instant success. The Daily Mail, which is still running today, was the mother of the modern tabloid. and the beginning of a whole new subculture in the British press. Today more than twice as many tabloids are sold than the so-called 'quality press' titles such as The Times or The Guardian.
Originally, the word tabloid referred to the size and format. But today, for most people, the word tabloid has nothing to do with shape and size. What makes a tabloid a tabloid is content, and above all, style. Tabloids follow a special formula; they report the news, but only certain kinds. Tabloids dedicate most of their pages to stories about celebrities. This involves photographing them in embarrassing situations, gossiping about their private lives and generally making them look a bit silly. However, the tabloids are not simply an irritation for celebrities; they are also a vehicle for self-promotion.
Though they have millions of devoted readers, tabloids are also widely criticised in Britain. They are accused of being sensationalist, in bad taste, and of having no ethical standards in their reporting and ‘researching’ methods. They may tap celebrities’ phones or even break into their houses just to get a story. When criticised, the tabloids state that the public has a right to know about everything, but celebrities have no rights to privacy at all.
So why does Britain, which has access to the best press agencies and the highest journalistic standards, consume tabloids like chocolate? Maybe the reason is that we have enough news on the television, the radio and in the quality newspapers. Tabloids are not actually about news at all. Tabloids are just about gossip. And when it comes to gossip, what matters is not what is true or what is kind, but what is entertaining and what is funny. The more in bad taste a story is, the funnier it seems. And bad taste is what the British tabloids have made into an art.
(Adapted from Oxford Exam Excellence” by Dannula Gryca et al.)
Question 43: Which best serves as the title for the passage?
- The Guardian: Feeding Bad Taste for Gossip
- The Art of Bad Taste: The British Tabloid
- Tabloids: Too Kind to Be True
- Tabloids versus Broadsheets: An Ongoing War
Qua quá trình đọc lướt qua đoạn trích trên, ta có thể thấy đoạn trích không nói riêng về tờ Guardian (The Guardian), cũng không so sánh về báo chính thống và báo lá cải (Tabloids versus Broadsheets) mà nội dung nói chung về thể loại báo lá cải cùng chỉ trích về những chủ đề của nó. Do đó đáp án với tiêu về "The Art of Bad Taste: The British Tabloid" (Nghệ thuật của tin lá cái: Báo lá cải tại Anh) sẽ là đáp án phù hợp nhất.
Question 44: The word “formula” in paragraph 2 is closest in meaning to ____
- design
- readership
- method
- sequence
Danh từ "formula" mang nghĩa "công thức, mẫu chung". Do đó đáp án với danh từ "method" là đáp án chính xác.
Question 45: The phrase “a vehicle” in paragraph 2 mostly means _____
- a way of achieving something
- a method of researching something
- a means of transporting something
- a set of instructions on how to do something
Tuy "vehicle" có nghĩa thường thấy là một phương tiện giao thông, nhưng trong câu trên với ý nghĩa "báo lá cải còn là một _ để tự quảng bá hình ảnh", ta phải ngầm hiểu từ "vehicle" đang được dùng với nghĩa "phương tiện, cách thức (để làm điều gì đó)". Do đó đáp án "a way of achieving something" (cách để đạt được điều gì đó) là đáp án chính xác.
Question 46: The word "They" in paragraph 3 refers to ____
- readers
- houses
- tabloids
- people
Đại từ "they" trong câu được dùng để thay thế cho danh từ và cũng là chủ từ chính trong hai câu đứng trước là "tabloids". Do đó đáp án "tabloids" là đáp án chính xác.
Question 47: Which is NOT mentioned in paragraph 3 as an accusation against tabloids?
- They bug celebrities' phone conversation.
- They gain entry into celebrities' houses illegally.
- They feature sensational news stories.
- They violate the public's rights to privacy.
Các ý khác đều lần lượt xuất hiện trong đoạn văn, duy trong đoạn văn lại có câu "celebrities have no rights to privacy at all" (Người nổi tiếng không có quyền riêng tư), trái ngược hoàn toàn với nghĩa của đáp án "They violate the public's rights to privacy" (Quyền riêng tư của công chúng bị xâm hại). Do đó, đáp án trên không có trong đoạn văn và cũng là đáp án cần chọn.
Question 48: According to paragraph 4, what explains the popularity of tabloids Britain?
- They contain light-hearted stories that entertain readers.
- They are deemed to be more aesthetic than ‘quality press’.
- They are governed by the highest journalistic standards.
- They provide thorough accounts of current issues.
Trong đoạn cuối, ta có thể thấy được tác giả giải thích nguyên nhân báo lá cải phổ biến vì nó "about gossip" (toàn là chuyện gẫu) và "entertaining and funny" (có tính giải trí và hài hước). Do đó đáp án "They contain light-hearted stories that entertain readers" (Vì báo lá cải có những câu chuyện vui vô thưởng vô phạt khiến độc giải thấy giải trí) là đáp án chính xác.
Question 49: According to the passage, tabloids in Britain ____.
- are outsold by such ’quality press’ title as The Times
- have the same sales figures as chocolate
- vary in shape, size, and format
- are considered as a mixed blessing for celebrities
Các ý khác đều lần lượt xuất hiện trong đoạn văn, duy trong đoạn đầu lại có câu "Today more than twice as many tabloids are sold than the so-called 'quality press' titles" (Ngày nay báo lá cải có số bán gấp đôi báo chính thống), trái ngược hoàn toàn với nghĩa của đáp án "are outsold by such ’quality press’ title as The Times" (Báo lá cải không cạnh tranh nổi với báo chính thống như The Times). Do đó, đáp án trên không đúng theo nội dụng và cũng là đáp án cần chọn.
Question 50: Which of the following is LEAST likely to be found in a modem tabloid?
- An Oscar winner accused of tax evasion
- A Premier League footballer failing his dope test
- Miss Universe lying about her A level results
- Future changes in European economies
Qua đoạn trích, ta có thể thấy được nội dung của báo lá cải thường là những bản tin có tính giải trí, giật gân và không nghiêm túc. Do đó đáp án "Future changes in European economies" (Những cải tổ trong tương lai của nền kinh tế Âu châu) là một bản tin có tính nghiêm túc cao nên sẽ không xuất hiện trong báo lá cải.
Đáp án của bạn
Kết quả
Hãy trả lời hết tất cả các câu hỏi để biết kết quả bạn nhé
0 50
Thảo luận