Tất tần tật cấu trúc As well as trong tiếng Anh
Trong hầu như tất cả những bài viết tổng hợp các cấu trúc tiếng Anh thông dụng trong tiếngAnh, cấu trúc As Well As đóng vai trò là một trong những cụm từ phổ biến nhất mà các bạn cần nắm rõ để có thể thành thạo và sử dụng nhuần nhuyễn tiếng Anh.
Vậy bạn đã nắm rõ cấu trúc As Well As trong tiếng Anh chưa? Cùng mình tìm hiểu kỹ hơn bạn nhé!
Cấu trúc As Well As trong tiếng Anh. Nguồn: VOCA
I. Ý nghĩa
As Well As được sử dụng với ý nghĩa “cũng, cũng như, thêm vào đó”.
Trong câu, có thể dịch as well as với nghĩa “vừa… vừa” hay “không những… mà còn”. Cụm từ này mang nét nghĩa tương đồng với cấu trúc “not only …but also”.
- They sell books as well as newspapers. (Họ bán sách báo và tạp chí.)
- She is a talented musician as well as being a photographer. (Cô ấy không những là một nhạc sĩ tài năng mà còn là một nhiếp ảnh gia nữa.)
II. Cấu trúc và cách dùng
1. Cấu trúc 1: As well
Ta sử dụng cấu trúc As well ở cuối câu hay cuối mệnh đề với ý nghĩa tương tự như “also”, “too”.
- We look forward very much to seeing you again and to meeting your wife as well. (Chúng tôi rất mong được gặp lại anh cũng như vợ của anh.)
- Are they coming as well? (Họ cũng sẽ đến chứ?)
2. Cấu trúc 2: As well as
Ta sử dụng cấu trúc As well as như một loại giới từ với ý nghĩa tương tự như “in addition to”.
- She has invited Jill as well as Kate. (Cô ấy đã mời Jill và Kate.)
- When they go to Austria, they like walking as well as skiing. (Khi đến Áo, họ thích đi bộ cũng như trượt tuyết.)
Ta còn có thể sử dụng As wel as để nối hai chủ ngữ trong câu với ý nghĩa tương tự như “in addition to”.
- My mom, as well as my dad, both expected me to graduate. (Mẹ tôi cũng như bố tôi đều mong tôi tốt nghiệp.)
- My classmates, as well as I , are very happy when my teacher recovers from illness. (Các bạn trong lớp cũng như tôi rất vui mừng khi cô giáo khỏi bệnh.)
Trong trường hợp trên, động từ trong câu được chia theo chủ ngữ đầu của câu. Nếu chủ ngữ trong câu ở dạng số ít thì động từ cũng được chia tương ứng.
Đây không phải là một cấu trúc phổ biến. Trong trường hợp này nên để as well as sau mệnh đề chính. Và nếu chủ ngữ trong câu là đại từ thì as well as luôn được đứng sau mệnh đề chính.
- Tony, as well as Mary, was delighted to hear the news. => Mary was delighted to hear the news as well as Tony.
III. Lưu ý khi sử dụng
Cấu trúc As well as đực sử dụng để đưa ra những thông tin đã biết và nhấn mạnh những thông tin ở phía sau. Do đó, từ đứng trước và sau “as well as” là V-ing hoặc 2 loại từ giống nhau.
- John can ride the motorbike as well as ride the car. (John có thể lái xe máy cũng như xe ô tô.)
- Mike is good at studying as well as handsome. (Mike vừa học giỏi lại đẹp trai.)
Động từ theo sau “as well as” thường là dạng động từ thêm “ing” (V-ing).
- Jenny gives me useful advice as well as helping me make reports quickly. (Jenny đưa cho tôi những lời khuyên hữu ích cũng như giúp tôi nhanh chóng hoàn thành báo cáo.)
- She hurt her arm, as well as breaking her leg. (Cô ấy bị gãy cả tay lẫn chân.)
Nếu động từ chính trong câu là động từ nguyên mẫu theo sau một động từ khiếm khuyết nào đó, thì động từ phía sau “as well as” ta cũng sử dụng động từ nguyên mẫu không có “to”.
- The dolphin in the circus can catch the ball as well as clap their hand. (Cá heo trong rạp xiếc có thể bắt bóng cũng như vỗ tay.)
Việc nắm vững cách sử dụng và chuyển đổi câu với cấu trúc As well as có thể giúp bạn ghi điểm tuyệt đối trong các kỳ thi tiếng Anh cũng như giao tiếp thông dụng. VOCA tin rằng các VOCAers có thể dễ dàng nắm bắt và sử dụng thật nhuần nhuyễn kiến thức trên vào đời sống thường nhật và học thuật bạn nhé.
Rất vui được đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục Anh ngữ!
From VOCA Team with heart,
VOCA Content Team
Thảo luận