Tiếng Anh trẻ em | Chủ đề: Give an advice
Giáo trình dạy tiếng Anh cơ bản dành cho trẻ em. Video hội thoại tiếng Anh cơ bản & đơn giản phù hợp trình độ của bé từ 10 tuổi trở lên và cả người mới bắt đầu học tiếng Anh.
TIẾNG ANH TRẺ EM | Topic 8: Give an advice | Đưa một lời khuyên
Giáo viên: John. It looks like you never focus in the class and fall asleep these days. Do you have any problems?
Giáo viên: John. Dạo này có vẻ như em không tập trung và rất hay ngủ ở trong lớp. Có chuyện gì sao?
John: I'm sorry teacher.
John: Em xin lỗi cô.
Giáo viên: What time did you go to bed last night?
Giáo viên: Tối qua em đi ngủ lúc mấy giờ vậy?
John: 12:00. at midnight.
John: Dạ 12h, vào lúc nửa đêm thưa cô.
Giáo viên: Oh no. What were you doing?
Giáo viên: Ôi trời. Em đã làm gì vào lúc đó?
John: I was playing a computer game
John: Dạ em chơi game trên máy tính.
Giáo viên: Oh John… Do you play computer games that late every day?
Giáo viên: Ôi John ... Ngày nào em cũng chơi game khuya như vậy ư?
John: Almost every day time flies when I play computer games. What should I do?
John: Dạ hầu như là vậy. Lúc em chơi game thời gian trôi qua nhanh lắm. Em phải làm sao đây cô?
Giáo viên: Hm…Why don't you try this. First set your game time and let the alarm go on when the game is up.
Giáo viên: Hm ... Vậy em thử cách này xem sao. Đầu tiên, cài thời gian để chơi game vào đồng hồ báo thức, và khi hết thời gian chơi game thì đồng hồ sẽ kêu lên.
John: So, I set the end time on my alarm clock when I start playing the game.
John: Vậy là khi bắt đầu chơi game, em sẽ đặt đồng hồ báo thời gian kết thúc.
Giáo viên: Yes, that’s right. I think using your watch or phone would be better.
Giáo viên: Ừm, đúng vậy. Cô nghĩ em nên dùng đồng hồ đeo tay hoặc điện thoại của mình.
John: That's a good idea
John: Đó là một cách hay đấy ạ!
Giáo viên: Do you have any other hobbies besides computer games?
Giáo viên: Ngoài chơi game trên máy tính ra, em còn sở thích nào không?
John: Soccer, basketball and I like to ride a skateboard.
John: Bóng đá, bóng rổ và em thích nhất là trượt ván.
Giáo viên: Yes. I heard that you were good at skateboarding.
Giáo viên: Ừm. Cô nghe nói em rất giỏi trượt ván.
John: Yup. of course! I can hop while skateboarding
John: Vâng .. Đúng rồi ạ! Em còn có thể nhảy lên khi trượt ván nữa!
Giáo viên: That's awesome. I will expect your change later
Giáo viên: Tuyệt quá! Cô mong muốn nhìn thấy sự chuyển biến từ em đấy.
Thảo luận